Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Số hiệu | 07/2017/TT-BXD | Ngày ban hành | 15/05/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thị Mỹ Linh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 07/2017/TT-BXD được ban hành nhằm hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tạo cơ sở cho việc lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ này. Văn bản áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc định giá và thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Thông tư gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, xác định rõ các bên liên quan đến giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Điều 2: Nguyên tắc định giá, yêu cầu giá dịch vụ phải phù hợp với công nghệ xử lý và điều kiện thực tế của địa phương.
- Điều 3: Phương pháp định giá, trong đó giá dịch vụ được xác định dựa trên công thức cụ thể, bao gồm các chi phí hợp lý và tỷ lệ lợi nhuận tối đa là 5%.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc phê duyệt giá dịch vụ và quản lý hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành, thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng các nguyên tắc và phương pháp định giá, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong việc xác định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Thông tư cũng nhấn mạnh vai trò của các cơ quan quản lý trong việc giám sát và phê duyệt giá dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại địa phương.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt làm cơ sở để lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt và thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 2. Nguyên tắc định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Việc định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải phù hợp với công nghệ xử lý; tuân thủ quy trình kỹ thuật; tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường, định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố và phù hợp với chất lượng của dịch vụ.
2. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải được tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, hợp lệ của quá trình đầu tư và khai thác, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; phù hợp với điều kiện thực tế tổ chức thực hiện dịch vụ; điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng ngân sách của địa phương.
3. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải đảm bảo khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư để xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 3. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được xác định theo công thức sau:
GXLCTR= ZTB + (ZTB x P) (1)
Trong đó:
- GXLCTR: là giá dịch vụ xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Đơn vị: đồng.
- ZTB: là giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt. Đơn vị: đồng
- P là tỷ lệ lợi nhuận (%): không quá 5%.
2. Giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt (ZTB) được xác định theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
- ZTB: là giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt. Đơn vị: đồng.
- CT: là tổng chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Đơn vị: đồng.
- Q: là tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt vận chuyển đến cơ sở xử lý để xử lý. Đơn vị: tấn.
Chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CT)
Bảng tổng chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý CTR sinh hoạt (CT)
TT |
Nội dung chi phí |
Ký hiệu |
1 |
Chi phí vật tư trực tiếp |
Cvt |
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
CNC |
3 |
Chi phí máy, thiết bị trực tiếp |
CM |
4 |
Chi phí sản xuất chung |
CSXC |
|
Tổng chi phí sản xuất |
Cp = Cvt+ CNC + CM + CSXC |
5 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
Cq |
|
Tổng chi phí |
CT = Cp+ Cq |
Trong đó:
a) Chi phí vật tư trực tiếp (Cvt), bao gồm: chi phí của các vật tư sử dụng trực tiếp trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt được xác định bằng tổng khối lượng của từng loại vật tư nhân (x) với đơn giá vật tư tương ứng, trong đó:
Khối lượng của từng loại vật tư được xác định trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức hao phí vật tư cho công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố. Trường hợp chưa có định mức hao phí vật tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định hao phí vật tư hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí vật tư khi lập phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Giá vật tư là giá đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phù hợp với mặt bằng giá thị trường xác định theo công bố giá hoặc hóa đơn theo quy định pháp luật tại thời điểm lập phương án. Cụ thể:
- Đối với sản phẩm được sản xuất ra thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ thì giá vật tư không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với sản phẩm được sản xuất ra không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì giá vật tư bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công trực tiếp (CNC), bao gồm: các khoản chi phí bằng tiền mà các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải trả cho người lao động trực tiếp như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác theo quy định đối với công nhân trực tiếp xử lý chất thải rắn sinh hoạt, trong đó:
Chi phí tiền lương, tiền công được xác định bằng số lượng ngày công theo định mức hao phí nhân công trực tiếp cho công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố nhân (x) với đơn giá ngày công tương ứng. Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt xác định theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trường hợp chưa có định mức hao phí nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định hao phí nhân công hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí nhân công khi lập phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định hiện hành của pháp luật (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả).
c) Chi phí máy, thiết bị trực tiếp (CM), được xác định trên cơ sở chi phí liên quan đến giá máy, thiết bị, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao máy, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính; phương pháp xác định giá ca máy, thiết bị do Bộ Xây dựng hướng dẫn và các quy định khác có liên quan. Khi xác định chi phí máy, thiết bị trực tiếp cần lưu ý xác định thời gian khấu hao của máy, thiết bị phù hợp với đặc điểm về điều kiện làm việc của máy, thiết bị trực tiếp thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
d) Chi phí sản xuất chung (CSXC) bao gồm các khoản chi phí sản xuất gián tiếp (ngoài các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp) phát sinh tại cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, gồm: bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị trực tiếp; khấu hao, sửa chữa tài sản cố định (trừ máy, thiết bị trực tiếp); chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ dùng cho phân xưởng; tiền lương, phụ cấp có tính chất lương; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên phân xưởng (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí kiểm định, quan trắc môi trường; chi phí thuê mặt bằng phục vụ sản xuất (nếu có); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.
Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí sản xuất chung xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trực tiếp tại khoản a, b Điều này.
Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong chi phí sản xuất chung xác định theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
đ) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Cq), bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp như: khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường; chi phí giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành.
Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí quản lý doanh nghiệp xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trực tiếp tại khoản a, b Điều này.
Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong quản lý doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Chi phí quản lý doanh nghiệp xác định chi tiết theo từng khoản chi phí nêu trên nhưng không vượt quá 5% của tổng chi phí sản xuất (Cp).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Quản lý nhà nước về hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn do mình quản lý
- Gửi những định mức, đơn giá, giá đã công bố, ban hành về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này được phê duyệt là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán hợp đồng thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Trường hợp giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được xác định lớn hơn mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công bố của Bộ Xây dựng, thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt.
4. Việc thỏa thuận điều chỉnh giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được ký kết giữa chủ cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt với cơ quan quản lý theo phân cấp phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đối với các hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã được ký kết, các bên tham gia ký hợp đồng xem xét để bổ sung, điều chỉnh các nội dung của hợp đồng cho phù hợp với quy định của Thông tư này.
6. Cơ quan lập phương án giá, chủ cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để lập hoặc thẩm tra phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt làm cơ sở để thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
7. Bộ Xây dựng công bố mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng phương án giá và thực hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 62/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Xây dựng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/05/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt | |
01/07/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2017/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_Thong tu 07-2017-BXD.pdf |