Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL
| Số hiệu | 07/2014/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 23/07/2014 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/09/2014 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 783 + 784 | Ngày đăng công báo | 25/08/2014 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 07/2014/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2014 |
|---|
THÔNG TƯ
Quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn
chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp
về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực văn hóa; cá nhân, tổ chức khác có liên quan trong việc tiếp nhận và thực hiện trưng cầu, yêu cầu giám định.
Điều 3. Giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
-
Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật giám định tư pháp.
-
Việc giao, nhận trực tiếp hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp phải được lập thành biên bản. Chỉ nhận trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đúng đối tượng và không thuộc diện phải từ chối theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa
-
Quá trình thực hiện giám định tư pháp theo trưng cầu, yêu cầu trong lĩnh vực văn hóa phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật Giám định tư pháp và được lập thành văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện giám định theo các mẫu văn bản quy định tại khoản 2 Điều này.
-
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sau:
a) Mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định (Mẫu số 01);
b) Mẫu biên bản mở niêm phong (Mẫu số 02);
c) Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 03);
d) Mẫu kết luận giám định (Mẫu số 04a và 04b);
đ) Mẫu biên bản bàn giao kết luận giám định (Mẫu số 05).
Điều 5. Áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp
-
Giám định tư pháp về cổ vật được thực hiện theo các quy định tại Chương III của Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật.
-
Giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan được thực hiện theo các quy định tại Chương VI của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; Điều 1 của Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP; Chương IV của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan.
-
Giám định tư pháp về các chuyên ngành khác được thực hiện căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyên ngành cần giám định.
-
Việc giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa phải căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm xảy ra vụ việc.
Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan
- Văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan phải có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định sau đây:
a) Có trụ sở thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng;
b) Có phòng làm việc cho giám định viên và nhân viên; có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ sơ giám định; có trang thiết bị bảo quản đối tượng giám định;
c) Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định (đối với văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật) hoặc có nguồn cơ sở dữ liệu thông tin về quyền tác giả, quyền liên quan để thực hiện hoạt động giám định (đối với văn phòng giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan);
d) Có trang thiết bị, phương tiện khác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giám định.
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cho phép thành lập và cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
-
Vụ Pháp chế chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
-
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Hoàng Tuấn Anh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Giám định tư pháp 2012
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giám định tư pháp 2012
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp mới nhất
Nghị định 76/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 105/2006/NĐ-CP bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ quản lý nhà nước hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ mới nhất
Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu mới nhất
Thông tư 22/2011/TT-BVHTTDL điều kiện thành lập và hoạt động của cơ mới nhất
Luật Giám định tư pháp 2012
Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/07/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL | |
| 10/09/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2014.TT.BVHTTDL.doc | |
|
|
VanBanGoc_07.2014.TT.BVHTTDL.pdf |