Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất
Số hiệu | 07/2013/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 08/03/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/04/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 181 + 182 | Ngày đăng công báo | 01/04/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Chu Ngọc Anh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 07/2013/TT-BKHCN được ban hành nhằm quy định nguyên tắc, hình thức và nội dung của văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, các quy định liên quan đến hợp đồng chuyển giao công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ không nằm trong phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Nguyên tắc ký kết văn bản hợp tác, nhấn mạnh sự tự nguyện và bình đẳng giữa các bên.
- Điều 5: Các hình thức văn bản hợp tác như hợp đồng, văn bản ghi nhớ, và kế hoạch hợp tác.
- Điều 6: Nội dung chủ yếu của các văn bản hợp tác.
- Điều 7: Quy định về tổ chức thực hiện và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về ngôn ngữ sử dụng và các hình thức văn bản hợp tác. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các bên thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động hợp tác.
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC, NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của hợp đồng hợp tác và văn bản thỏa thuận hợp tác (sau đây gọi chung là văn bản hợp tác) với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Các quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Văn bản thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ là văn bản quy định các điều khoản cam kết chung, cơ chế phối hợp, điều kiện cụ thể ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với các bên liên quan.
Văn bản ghi nhớ là văn bản ghi nhận ý định ban đầu (không ràng buộc về mặt pháp lý) làm cơ sở để các bên triển khai các bước tiếp theo của hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ.
Hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ là văn bản thoả thuận quy định quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên hợp tác để hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ, cung cấp dịch vụ trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Kế hoạch hợp tác là văn bản xác định mục tiêu, phương thức, kết quả, lộ trình, nguồn lực cần thiết để thực hiện các nội dung thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Chương trình hợp tác là văn bản cam kết hợp tác giữa các bên trong đó đã xác định rõ: mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện, các kết quả hợp tác cần đạt được, nguồn lực được sử dụng, thời hạn và kế hoạch thực hiện, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên.
Điều 3. Nguyên tắc ký kết văn bản hợp tác
1. Văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do các bên thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi, phù hợp các quy định pháp luật của Việt Nam và các điều ước quốc tế, các thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tập quán quốc tế (nếu có).
2. Văn bản hợp tác phải phù hợp với chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, các kế hoạch, chương trình và dự án của nhà nước.
Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản hợp tác
Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản hợp tác là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận. Văn bản hợp tác bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có giá trị pháp lý như nhau.
Điều 5. Hình thức của văn bản hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ;
2. Văn bản ghi nhớ;
3. Văn bản thoả thuận;
4. Kế hoạch hợp tác;
5. Chương trình hợp tác;
6. Các hình thức khác do các bên thỏa thuận.
Điều 6. Nội dung chủ yếu của văn bản hợp tác
1. Đối với hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ:
a) Thông tin của các bên tham gia hợp đồng;
b) Các khái niệm, giải thích thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng;
c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi, kết quả cần đạt được,...;
d) Địa điểm, thời hạn, phương thức thực hiện thoả thuận;
đ) Quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng;
e) Quy định về việc sử dụng kết quả và chia sẻ lợi ích khi sử dụng kết quả thực hiện hợp đồng (nếu có);
f) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện;
g) Quy định về quyền sở hữu trí tuệ (nếu có);
h) Chi phí và nguồn lực để thực hiện hợp đồng và phương thức thanh toán (nếu có);
i) Giải quyết tranh chấp;
k) Luật áp dụng;
l) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội;
m) Các thỏa thuận khác.
2. Đối với văn bản ghi nhớ:
a) Thông tin của các bên;
b) Căn cứ hợp tác;
c) Nguyên tắc hợp tác;
d) Mục tiêu, nội dung, hình thức họrp tác;
đ) Nguồn lực thực hiện.
3. Đối với văn bản thỏa thuận, kế hoạch hợp tác, chương trình hợp tác:
a) Thông tin của các bên;
b) Mục tiêu, nội dung, hình thức hợp tác và kết quả dự kiến;
c) Nguồn lực thực hiện;
d) Phương thức tổ chức thực hiện;
e) Kế hoạch triển khai thực hiện;
g) Cơ chế phối hợp thực hiện;
h) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, các bên có thể thoả thuận thêm các nội dung khác phù hợp với điều kiện cụ thể của hoạt động hợp tác và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thưc hiên
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản hợp tác, tổ chức, cá nhân Việt Nam thay mặt các bên gửi văn bản thông báo, kèm theo 01 bản sao văn bản hợp tác đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 nam 2010.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của năm trước, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng hai hàng năm.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 80/2010/NĐ-CP hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất | |
22/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2013/TT-BKHCN nguyên tắc hình thức nội dung văn bản bản hợp tác mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2013.TT.BKHCN.doc | |
|
VanBanGoc_07.2013.TT.BKHCN.pdf |