Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất
| Số hiệu | 07/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 20/03/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/05/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 299+300, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 06/04/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Lê Minh Hưng / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 07/2012/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 20 tháng 3 năm 2012, nhằm quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối. Mục tiêu chính của thông tư là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý trạng thái ngoại tệ, từ đó đảm bảo an toàn và ổn định cho hệ thống tài chính quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hoạt động ngoại hối tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức này, bao gồm cả các chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Giải thích từ ngữ liên quan đến ngoại tệ và trạng thái ngoại tệ.
- Điều 3: Nguyên tắc tính trạng thái ngoại tệ.
- Điều 4: Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ.
- Điều 5: Chế độ báo cáo trạng thái ngoại tệ hàng ngày.
- Điều 6: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định rõ ràng về giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ dương và âm không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2012 và thay thế các quy định trước đó liên quan đến trạng thái ngoại tệ. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua chế độ báo cáo hàng ngày mà các tổ chức tín dụng phải tuân thủ.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối,
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
2. Trạng thái nguyên tệ của một ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng Tài sản Có và tổng Tài sản Nợ bằng ngoại tệ này, bao gồm cả các cam kết ngoại bảng tương ứng.
3. Tỷ giá quy đổi trạng thái của ngoại tệ được áp dụng theo quy định sau:
a) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ: là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo.
b) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác: là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.
4. Trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ đó được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
5. Tổng trạng thái ngoại tệ dương là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạng thái dương.
6. Tổng trạng thái ngoại tệ âm là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạng thái âm.
Điều 3. Nguyên tắc tính trạng thái ngoại tệ
1. Trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định vào thời điểm cuối ngày làm việc.
2. Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ được tính trên cơ sở số dư các tài khoản có liên quan theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
3. Quy đổi trạng thái nguyên tệ của từng ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
4. Cộng các trạng thái ngoại tệ dương với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ dương. Cộng các trạng thái ngoại tệ âm với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ âm.
Điều 4. Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ
1. Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ được tính bằng tỷ lệ giữa tổng trạng thái ngoại tệ dương hoặc tổng trạng thái ngoại tệ âm chia cho vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Vốn tự có để tính giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn tự có của tháng liền kề trước kỳ báo cáo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam có vốn tự có từ 25 (hai mươi lăm) triệu đô la Mỹ trở xuống được phép áp dụng mức giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ như sau:
Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 (năm) triệu đô la Mỹ.
Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 (năm) triệu đô la Mỹ.
5. Trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được duy trì trạng thái ngoại tệ vượt giới hạn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
Điều 5. Chế độ báo cáo
Chậm nhất đến 14h của ngày làm việc, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo trạng thái ngoại tệ của ngày làm việc liền kề trước đó về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) theo mẫu biểu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/05/2012 và thay thế Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về trạng thái ngoại tệ đối với các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Quyết định số 1168/2003/QĐ-NHNN ngày 2/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002.
2. Vụ Tài chính – Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối cách tính trạng thái ngoại tệ trên cơ sở quy định về hệ thống các tài khoản kế toán.
3. Cục Công nghệ tin học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối thực hiện báo cáo trạng thái ngoại tệ trong trường hợp báo cáo bằng phương thức điện tử.
4. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
|
Tên TCTD: Số điện thoại: Số Fax: |
|
Kính
gửi: Vụ Quản lý Ngoại hối – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số FAX: 04.3.9343.468 hoặc: 04.3.8.268.789, 04.3.9.367.692
BÁO CÁO TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ HÀNG NGÀY
(Ngày … tháng … năm…..)
(Mẫu biểu kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-NHNN ngày 20 tháng 3 năm 2012)
|
TT |
Chỉ tiêu |
Ngoại tệ (Đơn vị tính: Nguyên tệ) |
|||
|
USD |
EUR |
JPY |
Ngoại tệ khác* |
||
|
1 |
Số dư Tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh (A) |
|
|
|
|
|
2 |
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ (B) |
|
|
|
|
|
3 |
Số dư Tài khoản cam kết mua ngoại tệ giao ngay (C) |
|
|
|
|
|
4 |
Số dư Tài khoản cam kết bán ngoại tệ giao ngay (D) |
|
|
|
|
|
5 |
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ (Đ) |
|
|
|
|
|
6 |
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch quyền chọn bán tiền tệ (E) |
|
|
|
|
|
7 |
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch tương lai tiền tệ (G) |
|
|
|
|
|
8 |
Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ (A+B+C-D+Đ-E+G) |
|
|
|
|
|
9 |
Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ so với vốn tự có (%) |
|
|
|
|
|
10 |
Tỷ giá quy đổi trạng thái |
|
|
|
|
|
11 |
Vốn tự có của tháng trước (VND) |
|
|||
|
12 |
Tổng trạng thái ngoại tệ dương so với vốn tự có (%) |
|
|||
|
13 |
Tổng trạng thái ngoại tệ âm so với vốn tự có (%) |
|
|||
|
14 |
Trạng thái ngoại hối phát sinh từ giao dịch phát sinh tiền tệ khác (**) |
|
|
|
|
Lưu ý:
* Ngoại tệ khác chỉ báo cáo đối với ngoại tệ có trạng thái lớn hơn 1% vốn tự có
** Đối với các TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện các giao dịch phát sinh tiền tệ, đề nghị báo cáo phần trạng thái phát sinh do thực hiện các giao dịch phát sinh tiền tệ ngoài các giao dịch đã được báo cáo tại mục 2, 5, 6, 7 nêu trên.
|
Người
lập biểu |
Kiểm
soát |
Xác
nhận của người có thẩm quyền |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/03/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất | |
| 02/05/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2012/TT-NHNN trạng thái ngoại tệ tổ chức tín dụng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2012.TT.NHNN.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_07_2012_TT-NHNN.pdf |