Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất
| Số hiệu | 07/2011/TT-BXD | Ngày ban hành | 28/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Sơn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 07/2011/TT-BXD, ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2011, nhằm hướng dẫn xác định chi phí lập và công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý chi phí liên quan đến quy hoạch đô thị, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương để lập và công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước và các tổ chức tư vấn liên quan đến lĩnh vực quy hoạch đô thị.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc xác định chi phí.
- Chương II: Xác định và quản lý chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, trong đó nêu rõ các loại Quy chế và phương pháp xác định chi phí cụ thể.
- Chương III: Tổ chức thực hiện, bao gồm quy định về xử lý chuyển tiếp và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định chi tiết về định mức chi phí lập Quy chế cho từng loại đô thị và các yêu cầu cụ thể trong việc lập dự toán chi phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng trong trường hợp gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2011/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP, CÔNG BỐ QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị
định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc xác định chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định tại Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách của địa phương để lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị áp dụng các quy định tại thông tư này để xác định và quản lý chi phí.
Điều 2. Nguyên tắc xác định chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
1. Chi phí để lập và công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị xác định theo định mức chi phí quy định trong phụ lục số 1 kèm theo thông tư này. Trường hợp áp dụng định mức chi phí theo hướng dẫn tại thông tư này để xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mà chưa phù hợp thì các bên liên quan tiến hành lập dự toán để xác định chi phí.
2. Đối với một số Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chưa có định mức quy định tại thông tư này thì chi phí để lập và công bố các Quy chế nói trên xác định bằng lập dự toán. Việc lập dự toán chi phí theo hướng dẫn trong phụ lục số 2 kèm theo thông tư này.
3. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tính theo định mức quy định tại thông tư này bao gồm các khoản chi phí cần thiết để thực hiện các công việc theo yêu cầu; cụ thể là: Chi phí khảo sát, thu thập số liệu, mua tài liệu (nếu có); chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; chi phí lấy ý kiến; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định dự toán chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo định mức cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Chương II
XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ LẬP, CÔNG BỐ QUY CHẾ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Điều 3. Các loại Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị bao gồm các loại sau:
1.1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung cho thành phố;
b) Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho khu vực trung tâm đô thị;
c) Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho các quận;
d) Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho các thị xã trong thành phố;
e) Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho các thị trấn (thuộc huyện trong thành phố).
1.2. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các đô thị trực thuộc tỉnh.
1.3. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các đô thị trực thuộc huyện (thị trấn).
1.4. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo tuyến phố trong đô thị.
2. Nội dung Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định tại Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và hướng dẫn tại Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
Điều 4. Xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
1. Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương:
1.1. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đối với các thành phố trực thuộc Trung ương xác định theo định mức quy định tại bảng số 1, phụ lục số 1 kèm theo thông tư này tương ứng với quy mô dân số hiện trạng (dân số công bố trong niên giám thống kê tại năm gần nhất với năm lập Quy chế).
1.2. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đối với các thị xã trong thành phố xác định theo định mức quy định tại bảng số 2, phụ lục số 1 kèm theo thông tư này tương ứng với quy mô dân số hiện trạng (dân số công bố trong niên giám thống kê tại thời điểm gần nhất với thời điểm lập Quy chế).
1.3. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đối với các quận xác định theo định mức quy định tại bảng số 3, phụ lục số 1 kèm theo thông tư này và nhân với diện tích của các quận.
1.4. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đối với các thị trấn (thuộc huyện trong thành phố) xác định theo định mức quy định tại bảng số 4, phụ lục số 1 kèm theo thông tư này và nhân với diện tích của các thị trấn.
2. Đối với các đô thị trực thuộc tỉnh: Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với các đô thị trực thuộc tỉnh xác định theo định mức quy định tại bảng số 2, phụ lục số 1 ban hành kèm theo thông tư này tương ứng với quy mô dân số hiện trạng (dân số công bố trong niên giám thống kê tại thời điểm gần nhất với thời điểm lập Quy chế).
3. Đối với các đô thị trực thuộc huyện (thị trấn): Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với các đô thị trực thuộc huyện (thị trấn) xác định theo định mức quy định tại bảng số 4, phụ lục số 1 kèm theo thông tư này và nhân với diện tích của đô thị trực thuộc huyện (thị trấn).
4. Trường hợp có yêu cầu phải lập riêng Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo tuyến phố trong đô thị thì chi phí lập Quy chế xác định theo định mức tại bảng số 5, phụ lục số 1 kèm theo thông tư và nhân với độ dài của tuyến phố.
5. Khi xác định chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo định mức, nếu quy mô dân số hoặc quy mô diện tích cần tính toán nằm trong hoặc ngoài khoảng quy mô quy định tại thông tư này thì chi phí lập Quy chế xác định bằng cách nội suy hoặc ngoại suy theo định mức.
6. Chi phí điều chỉnh Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được xác định bằng lập dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung công việc cần điều chỉnh hoặc theo thỏa thuận nhưng tối đa không quá 60% chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới tương ứng.
Điều 5. Xác định chi phí công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
1. Chi phí công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị xác định bằng 5% của chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tương ứng. Khi thực hiện, chí phí công bố Quy chế cần lập dự toán chi tiết để phục vụ công tác quản lý chi phí.
2. Trường hợp cần phải in ấn Quy chế để phổ biến Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đến các đối tượng có liên quan thì chi phí in ấn Quy chế được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu thực tế.
Điều 6. Quản lý chi phí lập, công bố Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
1. Uỷ ban nhân dân các thành phố trực thuộc Trung ương, các thành phố là đô thị loại I, loại II, loại III và các thị xã tổ chức phê duyệt dự toán chi phí, ký hợp đồng (hoặc ủy quyền ký hợp đồng) thuê tư vấn lập quy chế Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức phê duyệt dự toán chi phí, ký hợp đồng (hoặc ủy quyền ký hợp đồng) thuê tư vấn lập quy chế Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với các thị trấn, đô thị trực thuộc huyện.
3. Chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được quản lý thông qua hợp đồng thuê tổ chức tư vấn thực hiện. Trường hợp cơ quan lý nhà nước được giao lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thì chi phí lập Quy chế được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ được giao và các quy định có liên quan đến chế độ làm việc kiêm nhiệm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
1. Các công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thực hiện theo hợp đồng đã ký trước ngày có hiệu lực của thông tư này thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
2. Kể từ ngày thông tư này có hiệu lực, các công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đang đàm phán, chưa ký kết hợp đồng lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thì áp dụng theo các quy định tại thông tư này để xác định và quản lý chi phí.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Bảng số 1: Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung cho thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quy mô dân số (nghìn người) |
10.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
500 |
|
Định mức chi phí (triệu đồng) |
3.700 |
3.100 |
2.500 |
1.800 |
1.300 |
1.050 |
700 |
Bảng số 2: Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc các thị xã trong thành phố trực thuộc Trung ương; các đô thị trực thuộc tỉnh
|
Quy mô dân số (nghìn người) |
5.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
500 |
≤100 |
|
Định mức chi phí (triệu đồng) |
1.800 |
1.300 |
850 |
650 |
450 |
300 |
Ghi chú: Định mức chi phí quy định tại bảng số 2 áp dụng cho các thị xã trong thành phố trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh.
+ Đối với các đô thị loại I trực thuộc tỉnh thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số K = 1,15.
+ Đối với các đô thị là đô thị lịch sử gắn với hệ thống di tích, di sản được UNESCO công nhận thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số K = 1,1.
Bảng số 3: Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc các quận của thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quy mô diện tích (ha) |
300 |
500 |
1.000 |
3.000 |
5.000 |
10.000 |
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
1,1 |
0,75 |
0,5 |
0,26 |
0,16 |
0,12 |
Ghi chú: Định mức chi phí quy định tại bảng số 3 tương ứng với mật độ dân số từ: 5.000 người/km2 đến 10.000 người/km2. Khi mật độ dân số của quận khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số ≥ 15.000 người/km2: K = 1,5
+ 10.000 người/km2 < Mật độ dân số < 15.000 người/km2: K = 1,2
+ Mật độ dân số < 5.000 người/km2: K = 0,8
Bảng số 4: Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc các thị trấn (thuộc huyện trong thành phố trực thuộc Trung ương); các đô thị trực thuộc huyện (thị trấn)
|
Quy mô diện tích (ha) |
50 |
100 |
300 |
500 |
1.000 |
3.000 |
5.000 |
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
2,1 |
1,5 |
0,8 |
0,55 |
0,36 |
0,21 |
0,13 |
Ghi chú: Định mức chi phí quy định tại bảng số 4 tương ứng với mật độ dân số từ: 1.000 người/km2 đến 2.000 người/km2. Khi mật độ dân số của thị trấn (thuộc huyện trong thành phố trực thuộc Trung ương); các đô thị trực thuộc huyện (thị trấn) khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số > 2.000 người/km2: K = 1,3
+ Mật độ dân số < 1.000 người/km2: K = 0,8
Bảng số 5: Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo tuyến phố trong đô thị
|
Loại đường trong đô thị |
I |
II |
III |
IV |
V |
|
Định mức chi phí (triệu đồng/km) |
100 |
85 |
70 |
60 |
45 |
Ghi chú:
- Loại đường trong đô thị căn cứ theo Bảng phân loại đường phố do các địa phương quy định trong phương án tính giá đất hàng năm của địa phương.
- Định mức chi phí tại bảng số 5 tương ứng với chi phí để lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo tuyến phố của đô thị loại II. Định mức chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo tuyến phố của các đô thị khác được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Đô thị loại đặc biệt: K = 1,25;
+ Đô thị loại I: K = 1,15;
+ Đô thị loại II: K = 0,85;
+ Đô thị loại IV, loại V: K = 0,75.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
1. Nội dung dự toán chi phí lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị:
|
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
|
1 |
Chi phí khảo sát, thu thập số liệu (nếu có): |
|
|
Cks |
|
1.1 |
Chi phí đi lại để khảo sát và thu thập số liệu |
Số lượng chuyên gia và chi phí phương tiện đi lại |
|
|
|
1.2 |
Chi phí lưu trú để khảo sát và thu thập số liệu |
Số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và chế độ lưu trú |
|
|
|
1.3 |
Chi phí mua tài liệu (nếu có) |
Tài liệu cần mua x đơn giá |
|
|
|
2 |
Chi phí chuyên gia: |
Ngày công của từng loại chuyên gia và mức tiền lương của từng loại chuyên gia |
|
Ccg |
|
3 |
Chi phí khác: |
|
|
Ck |
|
3.1 |
Chi phí lấy ý kiến |
|
|
|
|
3.2 |
Chi phí hội nghị, hội thảo |
Chi phí thuê hội trường và chế độ tài chính liên quan |
|
|
|
3.3 |
Chi phí văn phòng phẩm: giấy, mực, bút ... |
Số lượng x đơn giá |
|
|
|
3.4 |
Chi phí khấu hao thiết bị |
Theo qui định |
|
|
|
3.5 |
Các khoản mục chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý: |
45% - 55% *(Ccg) |
|
Cql |
|
5 |
Thu nhập chịu thuế tính trước: |
6% x (Cks+Ccg+Ck+Cql) |
|
TN |
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng: |
% x (Cks+Ccg+Ck+Cql+TN) |
|
VAT |
|
|
Tổng cộng: |
Cks+Ccg+Ck+Cql+TN+VAT |
|
Cqc |
2. Cách xác định các thành phần chi phí:
2.1. Xác định chi phí khảo sát, thu thập số liệu, mua tài liệu (Cks) (nếu có):
a) Chi phí đi lại: Xác định trên cơ sở cự ly, loại phương tiện, thời gian đi lại và giá thuê phương tiện đi lại tương ứng.
b) Chi phí lưu trú: Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và chi phí ăn, ở, công tác phí theo qui định
c) Chi phí mua tài liệu (nếu có): Số lượng tài liệu cần mua và giá tương ứng.
2.2. Xác định chi phí chuyên gia (Ccg):
a) Ngày công chuyên gia được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia tham gia công việc tương ứng.
b) Tiền lương chuyên gia bao gồm lương cơ bản, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như sau:
- Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện do Nhà nước quy định hoặc công bố.
- Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó.
2.3. Xác định chi phí khác (Ck): gồm chi phí lấy ý kiến, chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí lấy ý kiến: Xác định theo nhu cầu thực tế cần tổ chức lấy ý kiến.
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.
+ Chi phí văn phòng phẩm: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị để xác định số lượng văn phòng phẩm cần thiết để thực hiện và giá văn phòng phẩm các loại trên thị trường (Không gồm chi phí in ấn Quy chế để phổ biến cho từng đối tượng có liên quan).
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo yêu cầu thực tế của công việc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
2.4. Xác định chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
2.5. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí khảo sát, thu thập số liệu, mua tài liệu + Chi phí chuyên gia + Chi phí khác + Chi phí quản lý).
2.6. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 17/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng
Nghị định 38/2010/NĐ-CP quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 17/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng
Nghị định 38/2010/NĐ-CP quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất | |
| 15/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập, công bố quy chế quản lý mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2011.TT.BXD.doc | |
|
|
07.2011.TT.BXD.Phu luc.doc |