Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
Số hiệu | 07/2000/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 29/03/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/03/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 18, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 15/05/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Duy Đồng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vào ngày 29 tháng 3 năm 2000, nhằm hướng dẫn thực hiện một số điều về lao động theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong bối cảnh chuyển đổi hình thức sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước tại thời điểm giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, bao gồm cả lao động theo hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn và lao động theo mùa vụ.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm:
- I. Đối tượng áp dụng: Quy định rõ các loại lao động được hưởng quyền lợi.
- II. Thời gian làm việc để trả trợ cấp: Hướng dẫn cách tính thời gian làm việc để xác định trợ cấp thôi việc và mất việc.
- III. Phân loại lao động và phương án sử dụng lao động: Quy định về phân loại lao động và phương án sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
- IV. Các chế độ được hưởng: Chi tiết về các chế độ trợ cấp cho người lao động khi doanh nghiệp thay đổi hoạt động.
- V. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về quyền lợi của người lao động trong các tình huống cụ thể. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2000/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2000 |
THÔNG TƯ
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 07/2000/TT- BLĐTBXH NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/1999/NĐ-CP NGÀY 10/09/1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIAO, BÁN, KHOÁN KINH DOANH, CHO THUÊ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/09/1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước, sau khi lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan; Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều về chính sách đối với lao động trong các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Người lao động làm việc trong doanh nghiệp tại thời điểm giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước bao gồm:
a) Lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn;
c) Lao động làm việc theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm ;
d) Công nhân viên chức chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động;
Kể cả lao động (thuộc các điểm a, b, c nói trên) đang tạm hoãn thực hiện HĐLĐ đang nghỉ chờ việc theo quyết định của giám đốc doanh nghiệp.
II- THỜI GIAN LÀM VIỆC ĐỂ TRẢ TRỢ CẤP THÔI VIỆC, MẤT VIỆC VÀ HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐƯỢC TÍNH NHƯ SAU:
1. Thời gian làm việc theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
2. Số năm làm việc cho Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 103/1999/NĐ-CP của Chính phủ là thời gian người lao động đã làm việc cho các doanh nghiệp Nhà nước, các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang trừ thời gian người lao động đã nhận trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, đã hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên.
Cách tính thời gian làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
3. Thời gian người lao động được tính để chia số dư quỹ khen thưởng và phúc lợi quy định tại khoản 3 Điều 19, điểm e khoản 1 Điều 49, khoản 1 Điều 53, Nghị định 103/1999/NĐ-CP của Chính phủ là thời gian người lao động làm việc tại doanh nghiệp đó đến thời điểm có quyết định giao, bán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước. Cách tính thời gian làm việc theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 10 Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
III- PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG VÀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
1. Phân loại lao động và phương án sử dụng lao động tại thời điểm giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 12; khoản 5 Điều 18; khoản 4 Điều 38; khoản 1 Điều 40 Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ, như sau:
a) Số lao động trong doanh nghiệp tại thời điểm giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp được phân loại và ghi vào biểu tổng hợp theo mẫu kèm theo Thông tư này.
b) Mỗi loại lao động theo điểm a nói trên được lập thành danh sách chi tiết để giải quyết chế độ .
2. Phương án sử dụng lao động quy định tại điểm b khoản 5 và điểm a khoản 7 Điều 16; khoản 1 Điều 21; điểm c khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm a khoản 8 Điều 36; khoản 1 Điều 12; điểm đ Điều 42 của Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ do người được giao, người mua, người nhận khoán, người thuê lập dựa trên hướng phát triển của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên (người sử dụng lao động và người lao động) theo pháp luật lao động quy định.
IV- CÁC CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG:
1. Trường hợp doanh nghiệp tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh, thay đổi công nghệ dẫn đến người lao động mất việc làm theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định 103/1999/NĐ-CP của Chính phủ thì doanh nghiệp trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo khoản 1 Điều 17 của Bộ luật Lao động. Riêng những người lao động có thời gian làm việc trước khi giao doanh nghiệp thì thời gian đó được hưởng trợ cấp thôi việc theo khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động; nguồn chi trả, thủ tục chi trả theo quy định tại Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Chế độ đối với người lao động theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 21; khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 40 của Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ, được giải quyết như sau:
a) Đối với người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hưu trí thì giám đốc doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội (sau đây gọi chung là cơ quan bảo hiểm xã hội) làm đầy đủ thủ tục và giải quyết chế độ theo quy định hiện hành.
b) Đối với người lao động chấm dứt hợp đồng lao động (kể cả người lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) thì chính sách đối với người lao động được giải quyết như sau:
- Giám đốc doanh nghiệp có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đối với thời gian người lao động đã làm việc tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động, Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ .
- Đối với thời gian trước đó người lao động đã làm việc cho khu vực nhà nước mà chưa được nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc thì được tính để được nhận trợ cấp thôi việc. Nguồn chi trả và thủ tục chi trả theo quy định tại Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày 30/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Giám đốc doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội cùng các cơ quan liên quan có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội, trả trợ cấp bảo hiểm xã hội, sổ lao động và các giấy tờ khác có liên quan theo quy định hiện hành.
c) Đối với người lao động chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, giám đốc doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan làm đầy đủ thủ tục và bàn giao cho doanh nghiệp mới.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giám đốc doanh nghiệp, ban đổi mới tại doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động theo quy định tại Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ và Thông tư này; báo cáo kết quả thực hiện với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng công ty 91.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng công ty 91 có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những quy định của pháp luật đối với người lao động và tổng hợp tình hình báo cáo về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Tên doanh nghiệp:
MẪU PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN THỰC HIỆN VIỆC GIAO, BÁN, KHOÁN KINH DOANH, CHO THUÊ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO THÔNG TƯ SỐ ........./LĐTBXH
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng số người |
Ghi chú |
I II III IV V VI VII VIII |
Số LĐ đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hưu trí: Chia ra: - Nghỉ theo Nghị định 12/CP - Nghỉ theo Nghị định 93/CP Số lao động đang nghỉ theo 3 chế độ BHXH Chia ra: - Ốm đau; - Thai sản; - Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Số lao động chấm dứt HĐLĐ: Chia ra: - Hết hạn HĐLĐ; - Tự nguyện chấm dứt HĐLĐ; - Lý do khác theo pháp luật Số lao động tạm hoãn thực hiện HĐLĐ: Chia ra: - Nghĩa vụ quân sự; - Nghĩa vụ công dân khác; - Bị tạm giữ; tạm giam; - Do hai bên thoả thuận Lao động đang nghỉ chờ việc theo QĐ của Giám đốc Số còn lại nghỉ việc đã lâu. nhưng chưa được giải quyết chế độ Số đi học, đào tạo vẫn hưởng lương và BHXH Số lao động còn hạn HĐLĐ không kể các mục I; III; VI |
người người người người người người người người người người người người người người người người |
|
|
|
Cộng: |
người |
|
|
....., ngày ... tháng ... năm...
Người lập biểu (Ký tên) |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên) |
|
Lê Duy Đồng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuNghị định 103/1999/NĐ-CP giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước]"
Quyết định 177/1999/QĐ-TTg tổ chức hoạt động Quỹ hỗ trợ sắp xếp cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước
Nghị định 198-CP hợp đồng lao động do Chính Phủ ban hành, để quy định chi tiết và hướng dẫn Bộ luật lao động hợp đồng lao động
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/03/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước | |
29/03/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước | |
31/12/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2000/TT-BLĐTBXH giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2000.TT.BLDTBXH.doc |