Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg
Số hiệu | 07/1999/TT-BTM | Ngày ban hành | 25/03/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/04/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/06/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 06/05/2000 |
Tóm tắt
Thông tư 07/1999/TT-BTM, ban hành ngày 20 tháng 4 năm 1999, của Bộ Thương mại, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp này, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành và thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, và xuất nhập khẩu theo phương thức đổi hàng. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn chương, bao gồm:
- I. Xuất khẩu hàng hóa: Quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu và các điều kiện xuất khẩu cụ thể.
- II. Nhập khẩu hàng hóa: Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và các điều kiện nhập khẩu hàng hóa có điều kiện.
- III. Xuất nhập khẩu hàng hóa theo phương thức đổi hàng: Quy định về hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu theo phương thức này.
- IV. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và nhập khẩu, cũng như các điều kiện cụ thể cho việc nhập khẩu hàng hóa có điều kiện. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu một cách hợp pháp và hiệu quả.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/1999/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 07/1999/TT/BTM NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 254/1998/QĐ-TTG NGÀY30/12/1998 VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt nam ngày 12/11/1996, Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 18/02/1997 của Chính
phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài, Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và
bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam;
Căn cứ Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/8/1998 của Chính phủ về hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ văn bản số 154/CP-KTTH ngày 13/2/1999 của Chính phủ;
Thi hành Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính
phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999 , Bộ Thương mại hướng dẫn việc
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
các bên hợp doanh trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh được thành lập và hoạt
động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)
như sau:
Việc xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp ngoài việc thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam ngày 12/11/1996, Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 18/02/1997, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/NĐ-CP và số 10/1998/NĐ-CP, các văn bản pháp quy có liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt nam, Giấy phép đầu tư, còn được thực hiện theo Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999, cụ thể:
I/ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
1-Các doanh nghiệp không được xuất khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu nêu tại Mục I Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Việc xuất khẩu hàng hoá quản lý chuyên ngành theo Danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện theo quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ và Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ
2. Việc xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng sản xuất lúa gạo quy định tại Giấy phép đầu tư thực hiện theo Khoản b Điều 2 Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Khoản 4 Mục I Thông tư số 22/1998/TT-BTM ngày 30/12/1998 của Bộ Thương mại, được quy định như sau:
- Việc phân bổ và điều chỉnh hạn ngạch cho các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến lúa gạo do Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét, quyết định cụ thể trên cơ sở các nguyên tắc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1182/CP-KTTH ngày 6/10/1998 và văn bản số 304/VPCP-QHQT ngày 06/11/1998;
- Hạn ngạch gạo xuất khẩu được Bộ Thương mại giao trực tiếp cho Doanh nghiệp.
3. Việc xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường có qui định hạn ngạch năm 1999 thực hiện theo văn bản số 1126/CP-KTTH ngày 21/9/1998 của Văn phòng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 20/1998/TTLB-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/10/1998 của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp.
II / NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
1. Các doanh nghiệp không được nhập khẩu những mặt hàng nêu tại Mục II phụ lục số 1 Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo Thông tư này.
2. Đối với những mặt hàng nêu tại Phụ lục số 2 Danh mục hàng hoá nhập khẩu có điều kiện kèm theo Thông tư này, các Doanh nghiệp trước hết phải ưu tiên mua sắm tại Việt Nam nếu có cùng điều kiện kỹ thuật và thương mại.
Việc nhập khẩu hàng hoá nói trên phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền theo quy định về phân cấp quản lý.
Văn bản đề nghị nhập khẩu phải có giải trình với những nội dung sau:
- Chỉ tiêu kỹ thuật mặt hàng nhập khẩu có so sánh với mặt hàng cùng loại sản xuất trong nước ( có bản sao xác nhận chỉ tiêu chất lượng của tổ chức giám định chất lượng đối với hàng hoá sản xuất trong nước);
- Giá nhập khẩu mặt hàng đó (giá CIF), giá chào bán mặt hàng đó của một số đơn vị sản xuất trong nước (có bản sao các Bản chào hàng).
3. Việc nhập khẩu phân bón:
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng sản xuất phân bón theo qui định tại Giấy phép đầu tư có nhu cầu nhập khẩu phân bón làm nguyên liệu sản xuất, được nhập khẩu với số lượng và chủng loại phù hợp với Giải trình Kinh tế kỹ thuật và thực tế sản xuất của doanh nghiệp năm trước.
4. Việc nhập khẩu linh kiện lắp ráp xe ôtô và xe 2 bánh gắn máy dạng IKD:
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng lắp ráp, sản xuất ôtô và xe 2 bánh gắn máy dạng IKD , sau khi đã đầu tư hoàn chỉnh máy móc thiết bị theo Giải trình Kinh tế kỹ thuật , được nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp theo đúng Giấy phép đầu tư và Giải trình Kinh tế kỹ thuật .
III/ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỔI HÀNG
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xuất nhập khẩu theo phương thức đổi hàng theo các quy định cụ thể như sau:
Hàng hoá nhập khẩu:
- Hàng hoá nhập khẩu theo phương thức đổi hàng phải là nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất của chính doanh nghiệp theo Giấy phép đầu tư và Giải trình Kinh tế kỹ thuật.
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo phương thức đổi hàng phải nằm trong kế hoạch nhập khẩu hàng năm đã được duyệt
Hàng hoá xuất khẩu:
Hàng hoá xuất khẩu theo phương thức đổi hàng phải là sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất theo quy định của Giấy phép đầu tư và sản phẩm doanh nghiệp mua trong nước để xuất khẩu phù hợp với quy định tại Điều 7-Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại
3. Việc xuất nhập khẩu theo phương thức đổi hàng được thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương.
IV/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo thông tư số 07/1999/TT-BTM ngày 25/3/1999 của Bộ Thương mại)
I.- HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU :
Vũ khí, đạn dược, vậtliệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự;
Đồ cổ;
Các loại ma tuý;
Hoá chất độc;
Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24.3.1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên.
II.- HÀNG HOÁ CẤM NHẬP KHẨU :
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ) trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
Các loại ma tuý;
Hoá chất độc;
Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động;
Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định riêng cuả Thủ tướng Chính phủ). Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn xã hội.
Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).
Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của các cá nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức quốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng).
Ô tô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã chuyển đổi tay lái trước khi nhập vào Việt nam).
Riêng đối với các phương tiện tự hành chuyên dùng có tay lái nghịch hoạt động ở phạm vi hẹp, như : xe cần cẩu, máy đào kênh rãnh, xe chở rác, xe quét đường, xe thi công mặt đường, xe chở khách ở sân bay, xe nâng hàng trong kho, cảng ... được phép nhập và do Bộ trưởng Bộ Thương mại giải quyết khi có nhu cầu.
Phụ tùng đã qua sử dụng của các loại ô tô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy, kể cả khung gầm có gắn động cơ ô tô các loại đã qua sử dụng.
Sản phẩm vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole.
Động cơ đốt trong đã qua sử dụng, có công suất dưới 30 CV.
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo thông tư số 07/1999/ TT-BTM ngày 25/3/1999 của Bộ Thương mại)
Xăng dầu (phải uỷ thác doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu)
Xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy và linh kiện lắp ráp đồng bộ;
Quạt điện dân dụng;
Gạch ốp, lát Ceramíc và Granít;
Hàng tiêu dùng bằng sành sứ (kể cả sứ vệ sinh), thuỷ tinh và gốm;
Bao bì bằng nhựa thành phẩm;
Máy, khung xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy các loại không đồng bộ;
Xút lỏng NaOH;
Xe đạp;
Dầu thực vật tinh chế;
Chất hoá dẻo DOP;
Clinker.
Xi măng đen;
Đường tinh luyện, đường thô;
Ô tô
- Ô tô du lịch từ 15 chỗ ngồi trở xuống
- Ô tô khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống
- Ô tô vừa chở người vừa chở hàng
- Ô tô cứu thương đã qua sử dụng
- Ô tô tải dưới 5 tấn.
Một số chủng loại thép theo quy cách sau
- Thép xây dựng tròn trơn f 6 á 40mm
- Thép xây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) f10 á 40mm
- Thép góc đều (V), góc lệch (L) 20 á 100mm
- Các loại thép hình C (U), I , H dưới 120mm
- Các loại ống thép hàn : đen, mạ kẽm f14 á 115mm
- Ống gang cầu
- Thép lá mạ kẽm phẳng, dày 0,25 - 0,55mm, chiều dài đến 3.500mm, thép lá mạ kẽm dạng múi, thép lá mạ màu dạng múi.
- Các loại dây thép thường : đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40.
Giấy các loại :
- Giấy in báo;
- Giấy viết, giấy in thông thường (chưa gia công bề mặt) có định lượng từ 50g/m2 - 80g/m2;
- Các loại bìa, carton phẳng (làm bao bì) có độ chịu bục từ 3kgf/cm2 trở xuống và độ chịu nén từ 14kgf trở xuống.
Kính trắng từ 1,5mm - 7mm : 300.000m2 (số kính này Bộ Xây dựng chỉ đạo Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng nhập khẩu để cân đối đủ cho nhu cầu tiêu dùng và cung cấp cho các cơ sở sản xuất gương, kính phản quang trong nước với giá cả hợp lý).
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/03/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg | |
09/04/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg | |
06/05/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/1999/TT/BTM điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 đối các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướchướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.1999.TT.BTM.doc |