Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000
Số hiệu | 06/TNB | Ngày ban hành | 10/01/1996 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/01/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khoa Điềm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 19/2007/QĐ-BVHTT công bố danh mục văn bản quy pham pháp luật do bộ Văn Hoá- Thông Tin ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn Hoá và Thông Tin ban hành. | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 06/TNB được ban hành bởi Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 10 tháng 1 năm 1996, nhằm hướng dẫn quy trình cấp Thẻ Nhà báo có thời hạn 5 năm từ 1996 đến 2000. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp Thẻ Nhà báo, đảm bảo rằng chỉ những cá nhân đủ tiêu chuẩn mới được cấp thẻ, từ đó nâng cao chất lượng và trách nhiệm của đội ngũ nhà báo trong ngành báo chí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các chức danh viên chức ngành báo chí, như Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Giám đốc, Phóng viên và các nhân viên khác có liên quan đến hoạt động báo chí. Đối tượng áp dụng là những người đang hoạt động báo chí chuyên nghiệp trong biên chế chính thức hoặc có hợp đồng dài hạn với các cơ quan báo chí.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba phần chính:
- Những chức danh viên chức ngành báo chí được cấp Thẻ Nhà báo
- Thủ tục cấp Thẻ Nhà báo
- Một số điểm cần lưu ý
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về thủ tục cấp thẻ, trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan báo chí trong việc đề nghị cấp thẻ, cũng như yêu cầu thu hồi thẻ đối với những nhà báo bị kỷ luật. Thời gian cấp Thẻ Nhà báo được quy định chỉ diễn ra đến ngày 15 tháng 3 năm 1996.
Thông tư này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan báo chí khẩn trương thực hiện các thủ tục liên quan để đảm bảo việc cấp thẻ diễn ra đúng thời hạn.
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/TNB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 06/TNB NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP THẺ NHÀ BÁO THỜI HẠN 5 NĂM 1996-2000
Căn cứ Điều 14 Luật báo chí,
Nghị định 133/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết
thi hành Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 8-11-1993 của Thủ tướng Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá Thông tin;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn việc cấp Thẻ Nhà báo thời hạn 5 năm
1996-2000 như sau:
Thẻ Nhà báo là giấy chứng nhận hoạt động nghiệp vụ báo chí do Bộ trưởng Bộ
Văn hoá Thông tin cấp cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định về chức danh
viên chức ngành báo chí, đang hoạt động báo chí chuyên nghiệp trong biên chế
chính thức của một cơ quan báo chí hoặc những người đã được ký hợp đồng dài hạn.
I. NHỮNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NGÀNH BÁO CHÍ SAU ĐÂY ĐƯỢC CẤP THẺ NHÀ BÁO
a.- Tổng biên tập, các Phó Tổng biên tập,
- Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc,
- Giám đốc, các Phó giám đốc,
- Trưởng ban, các Phó trưởng ban nghiệp vụ báo chí,
- Phóng viên các cấp,
- Người bình luận, người biên tập các cấp,
- Người biên tập, quay phim, đạo diễn của các Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài phát thanh - truyền hình các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Người được cấp Thẻ Nhà báo phải có thời gian công tác ít nhất 3 năm tại một cơ quan báo chí, được hưởng lương ngành báo chí do cơ quan báo chí cấp theo Nghị định 25/CP của Chính phủ.
- Người đã làm báo và đã được cấp Thẻ Nhà báo chuyển sang công tác giảng dạy nghiệp vụ báo chí tại các trường đào tạo chuyên ngành báo chí hoặc quản lý báo chí tại các cơ quan quản lý báo chí. Các nhà báo làm việc ở Hội nhà báo các cấp.
II. THỦ TỤC CẤP THẺ NHÀ BÁO.
1. Thủ trưởng cơ quan báo chí (Tổng biên tập, Tổng giám đốc, Giám đốc) là người chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản và trước luật pháp về danh sách đề nghị cấp Thẻ Nhà báo của cơ quan báo chí.
2. Người xin cấp Thẻ Nhà báo kê khai theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá Thông tin. Bản khai có chữ ký của Tổng biên tập và đóng dấu cơ quan báo chí. Nếu là cơ quan quản lý, đào tạo ngành báo chí, Hội nhà báo thì thủ trưởng cơ quan xem xét và đề nghị cấp Thẻ Nhà báo, ký và đóng dấu cơ quan vào bản khai.
3. Mỗi cơ quan báo chí cần lập hai danh sách tổng hợp theo mẫu quy định (1 nộp về Bộ, 1 lưu). Tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ Nhà báo của các cơ quan báo chí Trung ương có chữ ký của Tổng biên tập, Chủ tịch Liên chi hội hoặc Thư ký Chi hội nhà báo trực thuộc, Thủ trưởng hoặc Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ cơ quan chủ quản báo chí. Các cơ quan báo chí các tỉnh, thành phố cần có chữ ký: Tổng biên tập, Chủ tịch hội nhà báo tỉnh, thành phố và ý kiến của Sở VHTT, Ban tư tưởng Văn hoá hoặc ban tuyên giáo Thành uỷ, Tỉnh uỷ.
III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý.
1. Sau khi nhận được Thông tư hướng dẫn này, Thủ trưởng các cơ quan báo chí khẩn trương thực hiện các thủ tục về cấp Thẻ Nhà báo nộp về Bộ Văn hoá Thông tin (Vụ báo chí, 51 Ngô Quyền - Hà Nội) để xem xét và cấp Thẻ mới. Thời gian cấp Thẻ Nhà báo chỉ tiến hành đến ngày 15-3-1996.
Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin giao cho Vụ trưởng Vụ báo chí của Bộ triển khai thực hiện việc cấp Thẻ Nhà báo theo Thông tư hướng dẫn này để trình Bộ trưởng ký Thẻ.
2. Những người đã được cấp Thẻ Nhà báo thời hạn 1991-1995 phải nộp lại Thẻ cũ khi nhận Thẻ mới.
3. Việc lập danh sách những người được cấp Thẻ Nhà báo phải tiến hành từ các ban, phòng của cơ quan báo chí, Người phụ trách ban, phòng có bản nhận xét, đánh giá về năng lực, đạo đức, tư cách..., của nhà báo để Tổng biên tập quyết định. Những nhà báo bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên chưa được cấp Thẻ lần này.
4. Thủ trưởng cơ quan báo chí có trách nhiệm thu hồi Thẻ Nhà báo của những người bị kỷ luật hoặc chuyển công tác, nghỉ hưu nộp về Bộ Văn hoá Thông tin.
5. Khi nhận được Thẻ Nhà báo, cơ quan báo chí tổ chức Lễ trao Thẻ Nhà báo cho từng người, Thủ trưởng cơ quan báo chí nhắc nhở quy định về việc sử dụng Thẻ Nhà báo theo luật định, nhắc lại các quy ước về đạo đức của nhà báo và yêu cầu người được cấp Thẻ Nhà báo nghiêm túc thực hiện.
|
Nguyễn Khoa Điềm (Đã ký) |
SỐ THẺ:
BẢN KHAI XIN CẤP THẺ NHÀ BÁO 1996-2000
Tên cơ quan báo chí:
1. Họ và tên Nhà báo (chữ in)
- Họ và tên thường dùng:
- Các bút danh:
- Ngày, tháng, năm sinh
- Quê quán
- Nơi ở hiện nay
2. Trình độ:
- Văn hoá (đại học, trung học, PTTH)
- Chính trị - ngoại ngữ
- Đảng viên, Đoàn viên
3. Các chức danh hiện nay.
4. Ngày và nơi vào ngành báo chí
5. Quá trình công tác báo chí:
Thời gian |
Chức danh |
Cơ quan công tác |
Lương |
Khen thưởng kỷ luật |
|
|
|
|
235/HĐBT |
25/CP |
|
|
|
|
|
|
|
Người
khai ký tên Tổng biên tập
(Ký tên, đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/01/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000 | |
10/01/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000 | |
08/08/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/TNB hướng dẫn cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.TNB.doc |