Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ
Số hiệu | 06/TC-TCT | Ngày ban hành | 19/01/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 06-TC/TCT
Thông tư 06-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 1 năm 1993, nhằm mục tiêu hướng dẫn cụ thể việc áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu đối với thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Quyết định số 91/TTg và các quyết định liên quan khác của Chính phủ và Hội đồng Bộ trưởng.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Thông tư áp dụng cho các lô hàng thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ nhập khẩu bằng vốn ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu thiết bị phục vụ cho các dự án, công trình cụ thể.
Cấu trúc chính:
- Thông tư quy định rõ về khái niệm thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ, cũng như các điều kiện để được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
- Các hồ sơ cần thiết để cơ quan Hải quan xem xét và tính thuế cũng được nêu rõ.
- Quy định về xử phạt đối với hành vi man khai, lậu thuế.
Điểm mới và hiệu lực:
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-2-1993 và yêu cầu các đơn vị phải tổng hợp quyết toán việc thực nhập hàng với cơ quan Hải quan sau khi kết thúc hợp đồng xuất nhập khẩu. Trong quá trình thực hiện, các vướng mắc sẽ được phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 1993 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 06-TC/TCT NGÀY 19 THÁNG 1 NĂM 1993 QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TOÀN BỘ, THIẾT BỊ LẺ
Căn cứ Quyết định số 91/TTg
ngày 13-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết
bị lẻ bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp phát;
Căn cứ vào thẩm quyền quy định tại Điều 3 - quyết định số 359-HĐBT ngày
29-9-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ngày 31-3-1992;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, UBKHNN, Bộ
Khoa học công nghệ và môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc tính và
thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ như
sau:
Việc áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các lô hàng là thiết bị toàn bộ, hoặc thiết bị lẻ không theo nguyên tắc chung của quy định về cách tra cứu Biểu thuế hiện hành mà sẽ theo nguyên tắc áp dụng theo mức thuế suất của máy móc, thiết bị chính trong lô hàng đó.
1. Thiết bị toàn bộ ở đây được hiểu là một tập hợp máy móc, thiết bị thuộc chương 84 hoặc chương 85 của Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 110/HĐBT, để dùng riêng cho một dự án, một công trình có trang bị công nghệ cụ thể, có các thông số kinh tế - kỹ thuật được mô tả và quy định trong thiết kế của dự án, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải nhập về đồng bộ thông qua một hợp đồng cụ thể theo hình thức trọn gói để sử dụng cho dự án, công trình đó với toàn bộ các nội dung cụ thể được coi là hàng hoá thuộc thiết bị toàn bộ quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp nếu thiết bị toàn bộ của một dự án, một công trình chỉ được thực hiện một phần hay thực hiện từng phần theo các thời gian cụ thể khác nhau mà không nhập đồng bộ trọn gói một lần theo hợp đồng thì đơn vị phải được Bộ Thương mại kiểm tra xác định và chấp thuận bằng văn bản chính thức.
2. Thiết bị của một dây chuyền sản xuất, một tổ máy của một nhà máy, một xưởng sản xuất, chế biến được hiểu là từng thiết bị, máy móc riêng lẻ đã được định hình trong chế tạo và tiêu thụ với những tiêu chuẩn cụ thể bắt buộc để dây chuyền tổ máy đó có thể hoạt động được bình thường và cũng phải nhập đồng bộ trọn gói theo hợp đồng cụ thể để sử dụng cho dây chuyền sản xuất, tổ máy đó.
Trường hợp nhập riêng lẻ từng máy móc, thiết bị của dây chuyền hoặc nhập vượt định mức tiêu chuẩn cần thiết thì không được coi là thiết bị lẻ của dây chuyền, trạm tổ máy và không được áp dụng mức thuế suất theo máy chính của dây chuyền, tổ máy đó mà phải xếp vào chương, nhóm, phân nhóm cụ thể của mặt hàng đó trong Biểu thuế.
3. Đối với các vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, và phương tiện vận tải (như xăng, dầu, sắt, thép, ô tô...), nếu nhập kèm theo thiết bị lẻ của dây chuyền sản xuất, tổ máy thì không được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của máy chính theo nguyên tắc đã nêu ở trên, mà phải xếp vào chương, nhóm, phân nhóm của mặt hàng đó trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu để tính và thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4. Hồ sơ cần thiết của thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ để cơ quan Hải quan xem xét áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu bao gồm:
- Hợp đồng xuất, nhập khẩu của đơn vị ký với nước ngoài có kèm theo danh mục tập hợp các máy móc, thiết bị nhập khẩu của một dự án, một công trình nhà máy cụ thể (trường hợp xuất nhập khẩu uỷ thác thì phải có hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác), được Bộ Thương mại phê duyệt và đóng dấu xác nhận.
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc nghiên cứu khả thi công việc thiết kế hoặc bản vẽ chi tiết của dây chuyền sản xuất, tổ máy hoặc mô tả cụ thể về dự án, công trình sẽ lắp đặt, dây chuyền sản xuất sẽ vận hành.
- Giấy phép nhập khẩu chuyến do Bộ Thương mại cấp trong đó có ghi rõ lô hàng là thiết bị toàn bộ của dự án, công trình hoặc thiết bị lẻ của dây chuyền sản xuất, tổ máy của một nhà máy, xưởng sản xuất, chế biến cụ thể nào đó.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại về việc đồng ý cho thực hiện một phần hay từng phần thiết bị toàn bộ (nếu là nhập không đồng bộ trọn gói theo hợp đồng đã ký).
Căn cứ vào các giấy tờ cụ thể nêu trên và hàng hoá thực xuất hoặc thực nhập của đơn vị, cơ quan Hải quan, nơi làm thủ tục xuất, nhập khẩu cho lô hàng sẽ tính và thu thuế xuất nhập khẩu cho từng chuyến hàng cụ thể và mở sổ theo dõi hàng thực xuất, thực nhập của đơn vị.
Sau khi kết thúc hợp đồng xuất nhập khẩu hàng là thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ; đơn vị phải tổng hợp quyết toán và báo cáo quyết toán việc thực nhập hàng với cơ quan Hải quan. Trên cơ sở báo cáo quyết toán của đơn vị và sổ theo dõi hàng thực xuất, thực nhập cơ quan Hải quan sẽ tính thuế xuất, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng mà đơn vị thực xuất hoặc nhập khẩu.
5. Tất cả các máy móc, thiết bị không được coi là thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị lẻ như đã nêu ở trên thì phải tính và thu thuế theo đúng chương, nhóm, phân nhóm hàng cụ thể của mặt hàng đó trong biểu thuế. Trường hợp phát hiện những đơn vị tổ chức cá nhân nào có hành vi man khai, lậu thuế hoặc cố tình tính và thu thuế sai sẽ bị xử phạt theo quy định của Điều 20, 21, 22 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26-12-1991.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-2-1993. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/01/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ | |
01/02/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06-TC/TCT quy định hướng dẫn áp dụng thuế suất xuất khẩu nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.TC-TCT.doc |