Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan
Số hiệu | 06/2022/TT-BCT | Ngày ban hành | 28/02/2022 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/04/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hồng Diên / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 06/2022/TT-BCT được ban hành nhằm quy định về việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan cho năm 2021 và 2022. Mục tiêu chính của văn bản này là thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại giữa hai nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các thương nhân nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô từ Campuchia, cùng với các tổ chức, cá nhân có liên quan. Cụ thể, Thông tư quy định về hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu, điều kiện để được hưởng thuế suất ưu đãi, và phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 6 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
- Điều 3: Quy định về thuế suất thuế nhập khẩu.
- Điều 4: Điều kiện để được hưởng thuế suất ưu đãi.
- Điều 5: Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2022 và sẽ áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Các quy định trong Thông tư này nhằm đảm bảo việc thực hiện chính sách thương mại một cách hiệu quả và minh bạch.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GẠO VÀ LÁ THUỐC LÁ KHÔ CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021-2022;
Để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019 (đã được sửa đổi, gia hạn thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2021 về việc gia hạn thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2019-2020 cho giai đoạn 2021-2022);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2021 và năm 2022.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2021 và năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
Các thương nhân nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 và năm 2022
1. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2022 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có Giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ; số lượng nhập khẩu được trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MÃ
SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MÃ SỐ HÀNG HÓA |
TÊN HÀNG |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2021 |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2022 |
I- Thóc, gạo các loại |
300.000 tấn gạo (ba trăm nghìn tấn gạo) Nếu là thóc thì tỷ
lệ quy đổi: |
300.000 tấn gạo (ba trăm nghìn tấn gạo) Nếu là thóc thì tỷ
lệ quy đổi: |
|
1006.10 |
- Thóc: |
||
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
||
1006.10.90 |
- - Loại khác |
||
1006.20 |
- Gạo lứt: |
||
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali |
||
1006.20.90 |
- - Loại khác |
||
II- Lá thuốc lá khô |
3.000 tấn (ba nghìn tấn) |
3.000 tấn (ba nghìn tấn) |
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
||
2401.10.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
||
2401.10.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
2401.10.40 |
- - Loại Burley |
||
2401.10.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
||
2401.10.90 |
- - Loại khác |
||
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
||
2401.20.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.30 |
- - Loại Oriental |
||
2401.20.40 |
- - Loại Burley |
||
2401.20.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.90 |
- - Loại khác |
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Tên cửa khẩu Phía Việt Nam |
Tên cửa khẩu Phía Campuchia |
1 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 |
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) |
Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 |
Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) |
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 |
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) |
Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 |
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) |
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Bavet (tỉnh Svay Rieng) |
8 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 |
Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 |
Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) |
Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
11 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 |
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) |
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
15 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Samrong (tỉnh Svay Rieng) |
16 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 |
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 |
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) |
Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
20 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Takeo) |
21 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
22 |
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) |
Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Kampot) |
24 |
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) |
Ton Hon (tỉnh Kampot) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật quản lý ngoại thương 2017]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
Nghị định 98/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương
Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương
Nghị định 83/2021/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021 - 2022
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/02/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan | |
15/04/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2022/TT-BCT nhập khẩu gạo xuất xứ từ Campuchia theo hạn ngạch thuế quan |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_thong-tu-06-2022-tt-bct.pdf |