Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất
Số hiệu | 06/2018/TT-BNNPTN | Ngày ban hành | 21/06/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/08/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Doanh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình chứng nhận và quản lý sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm quy trình chỉ định và quản lý tổ chức chứng nhận, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan trong việc chứng nhận sản phẩm thủy sản và chăn nuôi. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chứng nhận sản phẩm nông nghiệp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về sửa đổi tên gọi, phạm vi điều chỉnh, và các nội dung bị bãi bỏ. Một số điểm nổi bật là việc bãi bỏ các cụm từ liên quan đến "trồng trọt" và "sơ chế" trong nhiều điều khoản, đồng thời điều chỉnh tên gọi của Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT thành một tên mới phù hợp hơn.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2018 và đồng thời bãi bỏ một số quyết định trước đó liên quan đến quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các loại sản phẩm như rau, quả, chè, lúa, và cà phê. Đối với các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, họ vẫn được phép sử dụng Giấy chứng nhận đó cho đến khi hết hạn.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 48/2012/TT-BNNPTNT NGÀY 26/9/2012 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THỦY SẢN, TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, SƠ CHẾ PHÙ HỢP VỚI QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
Điều 1. Sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (sau đây viết là Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT)
1. Tên Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT được sửa thành “Thông tư quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt”.
2. Sửa đổi Điều 1 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận; đánh giá, chứng nhận; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.”
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT
1. Bãi bỏ cụm từ: “trồng trọt”, “sơ chế”, “và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ chế)”, “/sơ chế” tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 2.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4.
3. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học đối với lĩnh vực trồng trọt” tại điểm a khoản 1 Điều 6.
4. Bãi bỏ cụm từ “sản phẩm rau, quả, chè thuộc lĩnh vực trồng trọt” tại khoản 1 Điều 16.
5. Bãi bỏ cụm từ “Cục trồng trọt” tại điểm b khoản 4 Điều 17.
6. Bãi bỏ mã số “CGĐG-VietGAP-TT 01” tại Phụ lục I.
7. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt” tại Phụ lục II.
8. Bãi bỏ cụm từ “/sơ chế” tại Phụ lục III.
9. Bãi bỏ cụm từ “Trồng trọt (TT)” và cụm từ “Mã số của một tổ chức chứng nhận VietGAP được chỉ định thứ 01 của năm 2012 do Cục trồng trọt chỉ định là VietGAP-TT-12-01” tại Phụ lục VII.
10. Bãi bỏ Phụ lục IXB.
11. Bãi bỏ “mục III” tại Phụ lục XI.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2018.
2. Bãi bỏ Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/04/2008 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa; Quyết định số 2999/QĐ- BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
1. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP trồng trọt theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực được sử dụng Giấy chứng nhận VietGAP đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP và được giám sát theo quy định của tổ chức chứng nhận.
2. Tổ chức chứng nhận VietGAP trồng trọt đã được chỉ định theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện hoạt động giám sát đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/06/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất | |
06/08/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sản phẩm trồng trọt mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06-2018-TT-BNNPTNT.doc | |
|
VanBanGoc_06-2018-TT-BNNPTNT.pdf |