Thông tư 06/2016/TT-BCT
| Số hiệu | 06/2016/TT-BCT | Ngày ban hành | 14/06/2016 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/07/2016 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Quốc Vượng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2020 | |
Tóm tắt
| BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 06/2016/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2016 |
|---|
THÔNG TƯ
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương q**uy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ như sau:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
"Điều 7. Điều kiện áp dụng Biểu giá chi phí tránh được đối với bên bán
Bên bán điện được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Công suất đặt của nhà máy điện nhỏ hơn hoặc bằng 30 MW và toàn bộ điện năng được sản xuất từ Năng lượng tái tạo.
- Bên bán có nhiều nhà máy thuỷ điện bậc thang trên cùng một dòng sông mà tổng công suất đặt của các nhà máy này nhỏ hơn hoặc bằng 60 MW thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp cụm thủy điện bậc thang có nhà máy thủy điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 30 MW được đưa vào vận hành đầu tiên thì áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho toàn bộ các nhà máy thuỷ điện trong cụm thuỷ điện bậc thang theo quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp cụm thủy điện bậc thang có nhà máy thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW được đưa vào vận hành đầu tiên, chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Thực hiện tính toán, đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xây dựng giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 56/2014/TT-BCT);&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0) tham gia thị trường điện theo quy định về thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành;
- Sau khi nhà máy điện tiếp theo đưa vào vận hành thương mại, chủ đầu tư được quyền lựa chọn một trong các nội dung sau:
-
Tiếp tục thực hiện tính toán, đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BCT; tham gia thị trường điện theo quy định tại về thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành;
-
Áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho toàn bộ các nhà máy điện trong cụm thuỷ điện bậc thang từ ngày nhà máy điện tiếp theo vận hành thương mại theo quy định tại Thông tư này.”
Điều 2.Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Phụ lục IV - Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng biểu giá chi phí tránh được như sau:
" 2. Đấu nối
a) Đối với nhà máy điện có công suất từ 10 MW trở lên
Bên bán có trách nhiệm đầu tư, trang bị cơ sở hạ tầng về SCADA, cơ sở hạ tầng về đo đếm và truyền số liệu về điều độ hệ thống điện;
b) Đối với các nhà máy điện có công suất từ 3 MW đến dưới 10 MW
Bên bán có trách nhiệm trang bị cơ sở hạ tầng về đo đếm và truyền số liệu để đảm bảo truyền số liệu vận hành về Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền,
c) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu nối nhà máy với lưới điện phân phối và hệ thống SCADA phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên bán phải chịu chi phí để nâng cấp hệ thống đo đếm tại trạm biến áp để đo điện năng tác dụng và phản kháng theo 2 chiều trên đường dây phân phối nối với nhà máy điện theo quy định tại Phụ lục C của Hợp đồng này;
d) Bên mua có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua phải thông báo cho Bên bán kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn ba 30 ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên mua phải thông báo bằng văn bản các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán phải thực hiện sửa đổi, bổ sung do Bên mua đề xuất phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải theo cấp điện áp đấu nối của nhà máy;
e) Bên mua có trách nhiệm cho nhà máy điện của Bên bán đấu nối vào lưới điện của Bên mua sau khi Bên bán đã thực hiện xong các yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Bên mua và hợp tác với Bên bán để hoàn tất việc chạy thử, nghiệm thu nhà máy điện.”
Điều 3.Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 7 năm 2016.
-
Nội dung chuyển tiếp đối với cụm thủy điện bậc thang có nhà máy thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW được đưa vào vận hành đầu tiên
a) Đối với cụm thủy điện bậc thang đã ký Hợp đồng mua bán điện theo biểu giá chi phí tránh được trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng biểu giá chi phí tránh được theo quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016;
b) Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 nếu chủ đầu tư nhà máy điện chưa hoàn thành đưa nhà máy thủy điện tiếp theo có công suất nhỏ hơn 30 MW trong cụm thuỷ điện bậc thang vào vận hành thương mại thì áp dụng như sau:
-
Đối với nhà máy thủy điện trong cụm thuỷ điện bậc thang có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 30MW: Áp dụng biểu giá chi phí tránh được theo quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT;
-
Đối với nhà máy thủy điện trong cụm thuỷ điện bậc thang có công suất lớn hơn 30MW: Thực hiện tính toán, đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BCT; tham gia thị trường điện theo quy định của Bộ Công Thương. Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 chủ đầu tư không hoàn thành đàm phán giá điện và hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BCT, nhà máy điện này không được huy động phát điện lên lưới và thanh toán tiền điện;
c) Sau khi nhà máy thủy điện tiếp theo trong cụm thuỷ điện bậc thang đưa vào vận hành thương mại, chủ đầu tư được quyền lựa chọn áp dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.
- Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Hoàng Quốc Vượng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2016/TT-BCT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2016/TT-BCT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2016/TT-BCT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/06/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2016/TT-BCT | |
| 29/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2016/TT-BCT | |
| 01/01/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2016/TT-BCT | |
| 01/01/2020 | Bị bãi bỏ | Thông tư 29/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 32/2014/TT-BCT biểu giá chi phí cho nhà máy thủy điện |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2016.TT.BCT.doc | |
|
|
VanBanGoc_06.2016.TT.BCT.pdf |