Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
| Số hiệu | 06/2013/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 07/03/2013 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/05/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 177+178, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 29/03/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Bắc Son / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 06/2013/TT-BTTTT được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường quản lý và giám sát việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, từ đó nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ công.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung báo cáo bao gồm các khía cạnh như hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, và công tác bảo đảm an toàn thông tin.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về nội dung và biểu mẫu báo cáo, kỳ hạn và thời hạn gửi báo cáo, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Thông tư quy định rằng báo cáo phải được gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 02 hàng năm và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc cho phép gửi báo cáo dưới hình thức văn bản điện tử và quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổng hợp và xây dựng báo cáo. Thông tư cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phản ánh kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để có thể sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 06/2013/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Nội dung và biểu mẫu báo cáo
1. Nội dung báo cáo bao gồm: hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin; nhân lực và đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Các biểu mẫu báo cáo bao gồm:
a) Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 3. Kỳ hạn báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Các cơ quan nhà nước thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư này gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 02 hàng năm.
Điều 4. Quy định về việc gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo:
a) Báo cáo được thực hiện và gửi dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử;
b) Văn bản giấy phải có dấu và chữ ký của Thủ trưởng cơ quan báo cáo;
c) Văn bản điện tử phải đáp ứng tối thiểu một trong các yêu cầu sau:
- Được gửi qua thư điện tử từ địa chỉ thư điện tử được xác nhận bằng văn bản của cơ quan báo cáo. Cơ quan báo cáo có trách nhiệm thông báo lại địa chỉ thư điện tử được sử dụng để gửi báo cáo trong trường hợp có sự thay đổi;
- Được Thủ trưởng cơ quan báo cáo ký số bằng chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị và được gửi qua thư điện tử chính thức có tên miền “.gov.vn” hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng của cơ quan báo cáo.
2. Hình thức báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này được thay đổi phù hợp với các quy định về việc trao đổi văn bản điện tử đối với tài liệu, văn bản, báo cáo và các văn bản hành chính khác giữa các cơ quan nhà nước từ Trung ương tới địa phương trên môi trường mạng.
3. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo:
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin – Bộ Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
Thư điện tử tiếp nhận báo cáo: [email protected].
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan báo cáo
1.
Báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan các nội dung
báo cáo đúng theo biểu mẫu quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.
2. Gửi báo cáo đúng thời hạn.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a) Xây dựng các biểu mẫu báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin dưới dạng văn bản điện tử và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông và của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin. Cập nhật biểu mẫu báo cáo dưới dạng văn bản điện tử khi có thay đổi theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Báo cáo về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai dịch vụ công trực tuyến và hoạt động của cổng thông tin điện tử để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
2. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cung cấp số liệu phục vụ xây dựng báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Tham mưu, tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước mới nhất
Nghị định 43/2011/NĐ-CP cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 187/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông
Nghị định 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước mới nhất
Nghị định 43/2011/NĐ-CP cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin | |
| 01/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2013/TT-BTTTT báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2013.TT.BTTTT.doc | |
|
|
Phu luc.doc | |
|
|
VanBanGoc_06_2013_TT-BTTTT.pdf |