Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn
Số hiệu | 06/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/01/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/01/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 65+66, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 02/02/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 06/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 01 năm 2010, nhằm mục tiêu hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán vé và bán thẻ hội viên sân gôn. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghị định liên quan, nhằm tạo ra sự minh bạch và đồng nhất trong việc áp dụng thuế cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, cụ thể là các hoạt động liên quan đến việc bán vé và thẻ hội viên. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh sân gôn trên toàn quốc.
Về cấu trúc, Thông tư gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế cho hoạt động bán vé và thẻ hội viên, trong đó nêu rõ cách tính doanh thu cho từng hình thức bán vé và thẻ hội viên. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc làm rõ cách phân bổ doanh thu từ việc bán thẻ hội viên theo thời gian sử dụng thẻ, giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc xác định doanh thu tính thuế. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2009.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN VÉ, BÁN THẺ HỘI VIÊN SÂN GÔN
Căn cứ Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán vé, bán thẻ hội viên sân gôn như sau:
Điều 1. Sửa đổi điểm 3.9 khoản 3 mục III phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính như sau
“3.9. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
a) Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ phát sinh trong kỳ tính thuế.
b) Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng năm là số tiền bán thẻ thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ.
Ví dụ 1: Công ty TNHH A1 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B1 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, thanh toán 1 lần ngay thời điểm mua thẻ.
Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B1, hàng năm Công ty TNHH A1 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm)
Ví dụ 2: Công ty TNHH A2 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B2 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, thời hạn thanh toán trong 5 năm đầu tiên theo hợp đồng như sau:
Năm |
Mức thanh toán |
2009 |
10.000 USD |
2010 |
9.000 USD |
2011 |
8.000 USD |
2012 |
7.000 USD |
2013 |
2.000 USD |
Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B2, hàng năm Công ty TNHH A2 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm)
Ví dụ 3: Công ty TNHH A3 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B3 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, hình thức thanh toán tiền mua thẻ theo kỳ 5 năm/lần, mỗi lần thanh toán một khoản tiền bằng nhau. Cụ thể như sau:
Năm |
Mức thanh toán |
2009 |
4.500 USD |
2014 |
4.500 USD |
2019 |
4.500 USD |
2024 |
4.500 USD |
2029 |
4.500 USD |
2034 |
4.500 USD |
2039 |
4.500 USD |
2044 |
4.500 USD |
2049 |
4.500 USD |
Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B3, hàng năm Công ty TNHH A3 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm).”
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2009.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/01/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn | |
13/01/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động bán vé, thẻ hội viên sân gôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.2010.TT-BTC.zip | |
|
06_2010_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_06-2010-TT-BTC_06-2010-TT-BTC.pdf |