Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP
| Số hiệu | 06/2003/TT-NHNN | Ngày ban hành | 10/04/2003 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/05/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 32, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 05/05/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 01/2006/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2006 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 06/2003/TT-NHNN
Thông tư 06/2003/TT-NHNN được ban hành vào ngày 10 tháng 4 năm 2003 bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, từ đó hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc cung cấp nguồn vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về việc góp vốn của tổ chức tín dụng vào Quỹ bảo lãnh tín dụng, cũng như tổ chức thực hiện và các điều khoản thi hành. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành hai phần lớn:
- I. Góp vốn của tổ chức tín dụng vào Quỹ bảo lãnh tín dụng: Quy định về mức góp vốn tối đa của các tổ chức tín dụng và các điều kiện liên quan.
- II. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành: Nêu rõ trách nhiệm của các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng trong việc tham gia và quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ góp vốn tối đa của ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cũng như yêu cầu các tổ chức tín dụng phải có kế hoạch thay thế nguồn vốn huy động dài hạn trong thời hạn tối đa là 10 năm. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trước đó không còn hiệu lực.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 06/2003/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2003/TT-NHNN NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 193/2001/QĐ-TTG VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2003/NQ-CP NGÀY 17/1/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa và Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày 17/1/2003 của Chính phủ về một số chủ trương, giải pháp chủ yếu cần tập trung, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2003, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn triển khai một số nội dung liên quan đến việc góp vốn thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là quỹ bảo lãnh tín dụng) của các tổ chức tín dụng như sau:
I. GÓP VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀO QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG:
Các tổ chức tín dụng căn cứ vào vốn điều lệ và quỹ dự trữ, tình hình sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ cho hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và tình hình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phương để quyết định việc tham gia góp vốn vào Quỹ bảo lãnh tín dụng do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập. Trong trường hợp các nguồn vốn trên khó khăn, tổ chức tín dụng được sử dụng nguồn vốn huy động dài hạn để góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng. Khi tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn huy động dài hạn để tham gia góp vốn thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng, tổ chức tín dụng phải có kế hoạch thay thế nguồn vốn huy động dài hạn bằng nguồn vốn điều lệ và quỹ dự trữ, trong thời hạn tối đa là 10 năm.
- Mức góp vốn của một tổ chức tín dụng vào một quỹ bảo lãnh tín dụng so với vốn điều lệ của Quỹ bảo lãnh tín dụng đó tối đa không vượt quá tỷ lệ sau:
+ Ngân hàng: 6%
+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 10%
- Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp, quỹ bảo lãnh tín dụng so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng đó tối đa không vượt quá tỷ lệ sau:
+ Ngân hàng: 30%
+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 40%
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trên cơ sở tổng kết đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các ban, ngành tại địa phương tham mưu cho Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng tại địa phương.
Khi có yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cử đại diện tham gia Ban trù bị thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng và Hội đồng quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng của tỉnh, thành phố.
2. Tổ chức tín dụng
2.1. Cử đại diện tham gia Ban trù bị thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tham gia Hội đồng quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng trong trường hợp góp vốn vào Quỹ bảo lãnh tín dụng được thành lập tại địa phương.
2.2. Hướng dẫn các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu được Quỹ bảo lãnh tín dụng bảo lãnh khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng theo đúng quy định tại Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg, Thông tư 42/2002/TT-BTC, Thông tư này và các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với khách hàng.
2.3. Phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ của khách hàng, đảm bảo an toàn vốn.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định tại Công văn số 1070/NHNN-TD ngày 3/10/2002 hết hiệu lực thi hành.
4. Các khó khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Thông tư đề nghị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết.
|
|
Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP | |
| 20/05/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP | |
| 15/03/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2003/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo QĐ 02/2003/NQ-CP | |
| 15/03/2006 | Bị thay thế | Thông tư 01/2006/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa | |
| 15/03/2006 | Được bổ sung | Thông tư 01/2006/TT-NHNN hướng dẫn nội dung góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2003.TT.NHNN.doc |