Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP
| Số hiệu | 06/2002/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 25/04/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/05/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 30/2002; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực vì Nghị định số 91/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa là căn cứ ban hành đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa (theo kết quả hệ thống hóa năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014 ) | Ngày hết hiệu lực | 19/03/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 06/2002/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh một số ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải đường thủy, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý giao thông vận tải.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định và không theo tuyến cố định, cũng như điều kiện kinh doanh xếp dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần nổi bật như:
- A. Hướng dẫn về thực hiện việc đăng ký với cơ quan quản lý giao thông vận tải có thẩm quyền.
- B. Hướng dẫn về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách ngang sông.
- C. Hướng dẫn về điều kiện kinh doanh xếp dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa.
- D. Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về thủ tục đăng ký tuyến hoạt động và yêu cầu về giấy tờ cần thiết. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức, cá nhân đã đăng ký kinh doanh trước đó phải thực hiện đăng ký lại theo quy định mới.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 06/2002/TT-BGTVT |
Hà Nội , ngày 25 tháng 04 năm 2002 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2001/NĐ-CP NGÀY 11/12/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định số 91/2001/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định), Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định như sau:
A. HƯỚNG DẪN KHOẢN 4 ĐIỀU 4 VỀ THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI CÓ THẨM QUYỀN VỀ TUYẾN HOẠT ĐỘNG VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH ĐỐI VỚI HÌNH THỨC VẬN TẢI THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH HOẶC VỀ KHU VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI HÌNH THỨC VẬN TẢI KHÔNG THEO TUYÊN CỐ ĐỊNH.
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TUYẾN HOẶC KHU VỰC HOẠT ĐỘNG.
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành, nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc kinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách) phải làm thủ tục đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh tại cơ quan quản lý giao thông vận tải có thẩm quyền quy định tại Mục II Phần A của Thông tư này.
2. Nội dung đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động:
a) Đối với kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định:
Số lượng các tuyến hoạt động phù hợp với những tuyến đường thủy nội đia đã được tổ chức quản lý công bố khai thác;
Số lượng phương tiện, số đăng ký của từng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến;
Các cảng, bến đón, trả hành khách trên mỗi tuyến;
Biểu đồ vận hành trên mỗi tuyến: số chuyến/ngày (tuần), thời điểm khởi hành và kết thúc của từng chuyến;
Giá cước vận tải trên mỗi tuyến;
Thời hạn hoạt động.
b) Đối với kinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định:
Khu vực hoạt động;
Số lượng phương tiện số đăng ký của từng phương tiện hoạt động trên mỗi khu vực;
Các cảng, bến đón, trả hành khách tại mỗi khu vực;
Thời hạn hoạt động.
3. Giấy tờ phải xuất trình và nộp:
a) Xuất trình bản gốc các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy tờ thay thế theo quy định khi cầm cố, thế chấp phương tiện đó;
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
Danh bạ thuyền viên, kèm theo bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên.
b) Nộp các giấy tờ sau:
Bản sao các giấy tờ quy định tại tiết a điểm 3;
Bản đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 và 2.
4. Khi nhận đủ hồ sơ quy đinh tại điểm 3 Mục 1 Phần A này, trong thời hạn không quá 1 ngày làm việc, cơ quan quản lý giao thông vận tải có thẩm quyền xác nhận vào bản Đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa, lưu lại một bản sao để theo dõi, quản lý và trả lại bản chính để tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
II. CƠ QUAN QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI CÓ THẨM QUYỀN.
1. Cục Đường sông Việt Nam xác nhận việc đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh vận tải hành khách của tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa trung ương, vận tải qua biên giới từ Bình Thuận trở ra phía Bắc.
Chi cục Đường sông phía Nam xác nhận việc đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh vận tải hành khách của tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa trung ương, vận tải qua biên giới từ Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu trở vào.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính xác nhận việc đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh vận tải hành khách của các tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh tại địa phương ngoài đối tượng quy định tại điểm 1 Mục II Phần A này.
3. Trường hợp tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh vận tải hành khách của tổ chức, cá nhân nằm trên cả tuyến đường thủy nội địa trung ương và tuyến đường thủy nội địa địa phương thì do Cục Đường sông Việt Nam hoặc Chi cục Đường sông phía Nam xác nhận việc đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động của tổ chức, cá nhân đó.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách bằng tầu tốc độ cao, ngoài việc thực hiện Thông tư này còn phải thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 2764/2000/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 4 năm 2000 về quản lý và giám sát hoạt động tầu khách tốc độ cao và các văn bản hiện hành liên quan.
III. THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ.
Tổ chức, cá nhân đã đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa, khi muốn thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký phải gửi văn bản đăng ký thay đổi đến cơ quan đã đăng ký và phải thông báo cho hành khách và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước 72 giờ kể từ thời điểm dự định sẽ thay đổi.
B. HƯỚNG DẪN KHOẢN 4 ĐIỀU 5 VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH NGANG SÔNG
Bến đón, trả hành khách phải đảm bảo điều kiện an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động theo quy định hiện hành (Quyết định số 1211/1999/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý bến khách ngang sông và Văn bản số 947/CĐS-PC ngày 15 tháng 7 năm 1999 của Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1211/1999/QĐ-BGTVT và các văn bản hiện hành liên quan).
C. HƯỚNG DẪN KHOẢN 2 ĐIỀU 7 VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XẾP DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA.
Cảng hoặc bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện an toàn và được phép hoạt động theo quy đinh hiện hành (Quyết định số 2046/QĐ-PC ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa; Quyết định số 3809/1999/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa và Văn bản số 98/CĐS-PC ngày 25 tháng 1 năm 2000 của Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 3809/1999/QĐ-BGTVT và các văn bản hiện hành liên quan).
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
I. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
II. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa trước khi Nghị định số 91/2001/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2001 có hiệu lực hiện đang hoạt động, phải làm thủ tục đăng ký tuyến hoặc khu vực hoạt động theo quy định.
III. Cục Đường sông Việt Nam trình Bộ công bố các tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa trung ương; Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố các tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa địa phương làm cơ sở để các doanh nghiệp đăng ký tuyến vận tải hành khách.
IV. Thủ trưởng các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính theo chức năng và thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện, theo dõi, kiểm tra, phát hiện và xử lý những trường hợp vi phạm Nghị định số 91/2001/NĐ-CP và Thông tư này.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc cần phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để kịp thời giải quyết./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/04/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP | |
| 10/05/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP | |
| 19/03/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2002/TT-BGTVT diều kiện kinh doanh ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/2001/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2002.TT.BGTVT.doc |