Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất
Số hiệu | 05/2021/TT-NHNN | Ngày ban hành | 11/06/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2021 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Đào Minh Tú / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 05/2021/TT-NHNN, được ban hành ngày 11 tháng 6 năm 2021, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2016/TT-NHNN, quy định về xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình xếp hạng và quản lý các quỹ tín dụng nhân dân, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động của các tổ chức này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân, trách nhiệm của các bên liên quan và quy trình báo cáo kết quả xếp hạng. Đối tượng áp dụng là các quỹ tín dụng nhân dân và các cơ quan quản lý liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2016/TT-NHNN, trong đó có quy định về việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân theo các hạng A, B, C, D.
- Điều 2: Thay thế Biểu số 01 và bãi bỏ Biểu số 02 của Thông tư 42/2016/TT-NHNN.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 4: Điều khoản thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc quản lý và báo cáo kết quả xếp hạng. Thông tư này được kỳ vọng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát đối với các quỹ tín dụng nhân dân, góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ thống tài chính Việt Nam.
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 42/2016/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là Thông tư số 42/2016/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2016/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng vào Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu kém) theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 4 như sau:
“đ) Kết quả giám sát, kết luận thanh tra, hồ sơ xử lý sau thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 8 như sau:
“a) Không thực hiện báo cáo đầy đủ hoặc gửi báo cáo chậm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) từ 2 lần trở lên trừ 1 điểm;”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thực hiện xếp hạng
1. Trước ngày 31 tháng 5 hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoàn thành xếp hạng của năm trước liền kề đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
2. Việc xếp hạng căn cứ trên tài liệu, thông tin, số liệu, dữ liệu quy định tại Điều 4 Thông tư này và giải trình, báo cáo bổ sung của quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xếp hạng.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thông báo kết quả xếp hạng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành xếp hạng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm tổng điểm xếp hạng) cho từng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.”
6. Bổ sung Điều 14a, 14b, 14c vào Chương III như sau:
“Điều 14a. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân
1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin, số liệu, dữ liệu cung cấp và có trách nhiệm giải trình, báo cáo bổ sung các nội dung liên quan tới việc xếp hạng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
2. Quản lý kết quả xếp hạng theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Không được cung cấp kết quả xếp hạng của mình cho tổ chức, cá nhân ngoài quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 14b. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thực hiện xếp hạng các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
2. Trên cơ sở kết quả xếp hạng, thực hiện quản lý, thanh tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 14c. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
2. Quản lý, cung cấp kết quả xếp hạng các quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Thông tư này, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.”
Điều 2.
1. Thay thế Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN bằng Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bãi bỏ Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN .
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Nơi
nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-NHNN ngày 11/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…….
BÁO CÁO KẾT QUẢ XẾP HẠNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
Năm……
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
TT |
Tên QTDND |
Tổng điểm |
Xếp hạng (A,B,C,D) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Người lập biểu |
Chánh Thanh tra, |
…, ngày….tháng….năm…. GIÁM ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất | |
01/08/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Biểu mẫu đính kèm Thông tư 05-2021-TT-NHNN.docx | |
|
Thông tư 05-2021-TT-NHNN.docx | |
|
VanBanGoc_Thông tư 05-2021-TT-NHNN.pdf |