Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia
| Số hiệu | 05/2020/TT-BKHĐT | Ngày ban hành | 30/06/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2020 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Chí Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT, ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2020, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao tính minh bạch, hiệu quả và cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mẫu hồ sơ mời thầu, quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu, và các yêu cầu liên quan đến chứng chỉ năng lực của nhà thầu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động đấu thầu qua mạng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều, trong đó Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể, và Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung mẫu hồ sơ mời thầu cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, quy định về chứng chỉ năng lực của nhà thầu, và quy trình mở thầu trên Hệ thống.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020. Đối với các gói thầu đã đăng tải trước thời điểm này, việc lựa chọn nhà thầu sẽ tiếp tục theo quy định cũ. Thông tư cũng nhấn mạnh việc điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để phù hợp với lộ trình đấu thầu qua mạng, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý nhà nước về đấu thầu.
|
BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2020/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BKHĐT NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia như sau:
1. Bổ sung khoản 8 Điều 4 như sau:
“Mẫu số 08: Mẫu hồ sơ mời thầu áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.” Mẫu số 08 được đính kèm tại Phụ lục của Thông tư này.
2. Khoản 8 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đối với quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, tổ chuyên gia sử dụng Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSDT. Đối với quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư này, tổ chuyên gia sử dụng Mẫu số 01B ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSDT.”
3. Bổ sung khoản 9 Điều 15 như sau:
“Đối với gói thầu xây lắp, nhà thầu có thể đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình hoặc không đính kèm chứng chỉ này trong E-HSDT, kể cả trường hợp E-HSMT có yêu cầu nhà thầu phải có chứng chỉ này. Việc nhà thầu không đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. Nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình trước khi trao hợp đồng”.
4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đối với quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 2A ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
5. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, tổ chuyên gia sử dụng Phần I Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXKT.
b) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, tổ chuyên gia sử dụng Phần I Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXKT.
c) Trên cơ sở báo cáo đánh giá E-HSĐXKT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo các Mẫu nêu tại Phụ lục số 1A, 1B ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
6. Khoản 2 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, tổ chuyên gia sử dụng Phần II Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXTC.
b) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, tổ chuyên gia sử dụng Phần II Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXTC.
c) Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo các Mẫu nêu tại Phụ lục số 2B ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
7. Hủy bỏ Mục 2.4 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT .
8. Mục 5.5 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5.5. Đã đăng ký trên Hệ thống và không trong trạng thái bị tạm ngừng tham gia Hệ thống theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do chưa thanh toán phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với nhà thầu liên danh, tất cả các thành viên trong liên danh phải đáp ứng tất cả các nội dung nêu trên”.
9. Mục 8 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công E-TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị E-HSDT. Chi phí nộp E-HSDT đối với đấu thầu rộng rãi là 330.000 VND (đã bao gồm thuế), đối với chào hàng cạnh tranh là 220.000 VND (đã bao gồm thuế). Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.”
10. Mục 20.1 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng”.
11. Mục 20.1 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ và Mục 19.1 Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Bên mời thầu tiến hành mở E-HSĐXKT trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng”.
12. Mục 4.3 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
Từ “trong đó tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 85% đến 90%” thành “trong đó tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 70% đến 90%”.
13. Điểm (i) và (ii) Mục 3 Mẫu số 03 Chương III các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Số lượng hợp đồng bằng N hoặc khác N, ít nhất có 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X. Trong đó X = N x V”.
14. Điểm b Ghi chú số 7 Mẫu số 3 (webform trên Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, điểm b ghi chú số 6 Mẫu số 3 (webform trên Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, điểm b ghi chú số 8 Mẫu số 3 (webform trên Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
Từ “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản scan cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định tại Mẫu số 14 và Mẫu số 15” thành “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản scan cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu phải kê khai thông tin theo quy định tại Mẫu số 14 nhưng không phải kê khai thông tin theo Mẫu số 15 Chương này. Trường hợp có sai khác thông tin trong biểu kê khai và cam kết tín dụng kèm theo thì bản cam kết tín dụng đính kèm trong E-HSDT sẽ là cơ sở để đánh giá.”.
15. Ghi chú số 8 Mẫu số 03 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(8) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng. Đối với gói thầu phi tư vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì việc xác định hợp đồng hoàn thành phần lớn trên cơ sở theo từng chu kỳ (từng năm) và tính theo khối lượng công việc trong một chu kỳ (một năm) của hợp đồng đó mà không tính theo tổng giá trị của hợp đồng qua các năm”.
16. Ghi chú số 2 Mẫu số 05 Chương IV các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ và Ghi chú số 2 Mẫu số 01 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được bổ sung như sau:
“Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho giám đốc chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp... thì việc tham dự thầu trên Hệ thống phải được thực hiện bằng chứng thư số của nhà thầu mà không được sử dụng chứng thư số của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp... Đối với trường hợp sử dụng chứng thư số của chi nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ thuộc) thì nhà thầu sẽ bị coi là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 Chương I”.
17. Ghi chú số 1 Mẫu số 14 (webform trên Hệ thống) Chương IV tại các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
Từ “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 15” thành “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam thì nhà thầu phải kê khai thông tin theo quy định tại Mẫu này. Trường hợp có sai khác thông tin trong biểu kê khai và cam kết tín dụng kèm theo thì bản cam kết tín dụng đính kèm trong E-HSDT sẽ là cơ sở để đánh giá.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
2. Đối với các gói thầu đã đăng tải E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo E-HSMT đã phát hành.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, gói thầu đã phê duyệt E-HSMT theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhưng chưa đăng tải E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì phải chỉnh sửa E-HSMT cho phù hợp với quy định của Thông tư này.
4. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp gói thầu phi tư vấn một giai đoạn hai túi hồ sơ thuộc hạn mức phải đấu thầu qua mạng theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhưng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt là không áp dụng đấu thầu qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để đảm bảo phù hợp với lộ trình đấu thầu qua mạng.
5. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục hành chính, tăng cường hơn nữa tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, đồng thời bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu thầu.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
Đề nghị các đơn vị truy cập đường link sau để tải Phụ lục kèm theo
http://vbqppl.mpi.gov.vn/Paqes/default.aspx?itemId=d1a05dcc-38ec-476a-ae89-22b3127088688&list=documentDetail
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/06/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia | |
| 01/09/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia | |
| 01/08/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi 04/2017/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia | |
| 01/08/2022 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp thông tin đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Mẫu E-HSMT 1GĐ-2 túi ban hành kèm theo hông tư số 05_2020_ Thông tư sửa đổi TT 04 (Final).doc | |
|
|
Thông tư số 05_2020_ Thông tư sửa đổi TT 04 (Final).docx | |
|
|
VanBanGoc_05_2020_TT_BKHĐT (8).pdf |