Thông tư 05/2018/TT-BNV Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2018
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Chức danh Âm thanh viên
a) Âm thanh viên hạng I
Mã số: V11.09.23
b) Âm thanh viên hạng II
Mã số: V11.09.24
c) Âm thanh viên hạng III
Mã số: V11.09.25
d) Âm thanh viên hạng IV
Mã số: V11.09.26
2. Chức danh Phát thanh viên
a) Phát thanh viên hạng I
Mã số: V11.10.27
b) Phát thanh viên hạng II
Mã số: V11.10.28
c) Phát thanh viên hạng III
Mã số: V11.10.29
d) Phát thanh viên hạng IV
Mã số: V11.10.30
3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim
a) Kỹ thuật dựng phim hạng I
Mã số: V11.11.31
b) Kỹ thuật dựng phim hạng II
Mã số: V11.11.32
c) Kỹ thuật dựng phim hạng III
Mã số: V11.11.33
d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV
Mã số: V11.11.34
4. Chức danh Quay phim
a) Quay phim hạng I
Mã số: V11.12.35
b) Quay phim hạng II
Mã số: V11.12.36
c) Quay phim hạng III
Mã số: V11.12.37
d) Quay phim hạng IV
Mã số: V11.12.38
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Lê Vĩnh Tân
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2018/TT-BNV]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2018/TT-BNV] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV]"