Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất
Số hiệu | 05/2018/TT-BNV | Ngày ban hành | 09/05/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2018 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Vĩnh Tân / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 05/2018/TT-BNV được ban hành nhằm quy định mã số chức danh nghề nghiệp cho viên chức trong lĩnh vực Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim và Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phân loại và quản lý các chức danh nghề nghiệp trong ngành, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc của viên chức.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chức danh nghề nghiệp cụ thể như Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim và Quay phim, với các hạng khác nhau từ I đến IV. Đối tượng áp dụng là các viên chức làm việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tại các cơ quan nhà nước và tổ chức sự nghiệp công lập.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật: Điều 1 quy định mã số chức danh nghề nghiệp, Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan. Mỗi chức danh được phân chia thành các hạng với mã số cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân loại viên chức.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra. Trong trường hợp gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Nội vụ để được xem xét, giải quyết.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC ÂM THANH VIÊN, PHÁT THANH VIÊN, KỸ THUẬT DỰNG PHIM, QUAY PHIM THUỘC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Chức danh Âm thanh viên |
|
a) Âm thanh viên hạng I |
Mã số: V11.09.23 |
b) Âm thanh viên hạng II |
Mã số: V11.09.24 |
c) Âm thanh viên hạng III |
Mã số: V11.09.25 |
d) Âm thanh viên hạng IV |
Mã số: V11.09.26 |
2. Chức danh Phát thanh viên |
|
a) Phát thanh viên hạng I |
Mã số: V11.10.27 |
b) Phát thanh viên hạng II |
Mã số: V11.10.28 |
c) Phát thanh viên hạng III |
Mã số: V11.10.29 |
d) Phát thanh viên hạng IV |
Mã số: V11.10.30 |
3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim |
|
a) Kỹ thuật dựng phim hạng I |
Mã số: V11.11.31 |
b) Kỹ thuật dựng phim hạng II |
Mã số: V11.11.32 |
c) Kỹ thuật dựng phim hạng III |
Mã số: V11.11.33 |
d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV |
Mã số: V11.11.34 |
4. Chức danh Quay phim |
|
a) Quay phim hạng I |
Mã số: V11.12.35 |
b) Quay phim hạng II |
Mã số: V11.12.36 |
c) Quay phim hạng III |
Mã số: V11.12.37 |
d) Quay phim hạng IV |
Mã số: V11.12.38 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/05/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất | |
01/07/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2018/TT-BNV mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên Phát thanh viên mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2018.TT-BNV.doc | |
|
VanBanGoc_05.2018.TT-BNV.pdf |