Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá
| Số hiệu | 05/2012/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 02/05/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/06/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 371+372, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 21/05/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL và Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, cũng như Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý nhà nước về lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường, cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, và tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và kinh doanh dịch vụ văn hóa.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định tại Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL.
- Điều 2: Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL.
- Điều 3: Sửa đổi một số điều của Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bãi bỏ một số mẫu đơn và quy định không còn phù hợp, đồng thời bổ sung các quy định về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke và vũ trường. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2012, và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định mới.
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2012/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-BVHTTDL , THÔNG TƯ SỐ 07/2011/TT-BVHTTDL , QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/1999/QĐ-BVHTT
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:
“3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế.
Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chế.
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu 1).”.
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát
Ít nhất 03 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn.
Thông báo bằng văn bản phải ghi rõ: Tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên; thời gian, địa điểm biểu diễn (Mẫu 2).”.
3. Bãi bỏ mẫu số 1 và mẫu số 2.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 10.
5. Bãi bỏ khoản 4 Điều 12.
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường thực hiện theo quy định tại điểm g, điểm i khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3).
3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép.”.
7. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.
Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
1. Mẫu 23 được sửa đổi như sau:
Bỏ điểm 3 “Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ”.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4).
2. Mẫu 24 được sửa đổi như sau:
Bỏ cụm từ “3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên” và cụm từ “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ...”.
Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).
Điều 3. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu
Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2012.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
|
Kính gửi: |
Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với tổ chức, cá nhân thuộc trung ương) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức, cá nhân ở địa phương) ............................................ |
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
(viết bằng chữ in hoa): .................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp nhãn kiểm soát
Tên băng, đĩa:
Số, ngày tháng năm Quyết định cho phép lưu hành:
Số lượng nhãn kiểm soát:
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Mẫu 2
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO TỔ CHỨC
CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT, NGHỆ SĨ NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(viết bằng chữ in hoa)......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Giấy CMND (đối với cá nhân): Số.............ngày cấp ..../...../....nơi cấp .......
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
Năm sinh: .....................................................................................................
Chức danh: ...................................................................................................
Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
Người biểu diễn (ghi rõ tên và quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người)*: ..................................................................................................................
Thời gian biểu diễn: .....................................................................................
Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
|
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì có thể lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Mẫu 3
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .................................................................
Số lượng phòng karaoke: ...........................................................................
Diện tích cụ thể từng phòng: ......................................................................
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Mẫu 4
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp)
Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
Năm sinh: ...................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................
Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................
Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 5
|
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên. 2. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định. 3. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 4. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện. 5. Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự. 6. Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma tuý và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường ; 7. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường ; 8. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. 9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. 10. Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ..... ----------------------------------- SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Năm 20.....
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------
GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, THÀNH PHỐ......... CẤP GIẤY PHÉP CHO:
- Tên tổ chức được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):............. ........................................................................................................... - Địa chỉ: ........................................................................................ ........................................................................................................... - Họ và tên người đại diện: ........................................................ - Năm sinh : ......../........./....................... - Chức vụ: ......................................................................... - Địa chỉ kinh doanh: ................................................................... - Số lượng phòng khiêu vũ: ........................................................ (Những nội dung cần thiết khác...............................................) .........., ngày ..... tháng ..... năm ............ GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy chế hoạt động văn hoá kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng mới nhất
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, thủ tục hành chính mới nhất
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghị định 01/2012/NĐ-CP thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/05/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá | |
| 15/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi quy chế hoạt động văn hoá |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.2012.TT.BVHTTDL.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_05_2012_TT-BVHTTDL.pdf |