Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg
| Số hiệu | 05/2002/TT-NHNN | Ngày ban hành | 27/09/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/10/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 55 | Ngày đăng công báo | 05/11/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Khắc Kế / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 05/2002/TT-NHNN
Thông tư 05/2002/TT-NHNN được ban hành vào ngày 27 tháng 9 năm 2002 nhằm hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất và doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa theo Quyết định 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận vốn vay, từ đó khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các ngân hàng thương mại và các đối tượng vay vốn là người sản xuất (hợp tác xã, hộ nông dân, chủ trang trại) và doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản. Thông tư quy định rõ các hình thức cho vay, bao gồm cả tín chấp và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về:
- Huy động vốn và cho vay vốn cho người sản xuất và doanh nghiệp.
- Thủ tục vay vốn và các biện pháp hỗ trợ.
- Lãi suất cho vay và các chính sách giảm lãi suất cho các khu vực khó khăn.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm quy định về lãi suất cho vay ưu đãi cho người sản xuất ở các khu vực miền núi và hải đảo, cũng như việc đơn giản hóa thủ tục vay vốn. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2002/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 05/2002/TT-NHNN NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI NGƯỜI SẢN XUẤT, DOANH NGHIỆP KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HOÁ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 80/2002/QĐ-TTG NGÀY 24/6/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Khoản 4 Điều 8 Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn các ngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay, áp dụng cơ chế bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay, bằng tín chấp và lãi suất cho vay đối với người sản xuất, doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa như sau:
1. Các ngân hàng thương mại đẩy mạnh huy động vốn ở trong nước, tranh thủ nguồn vốn tài trợ của nước ngoài, đảm bảo cân đối đủ vốn để cho vay đối với người sản xuất, doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa theo các hình thức quy định tại Điều 2 Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
- Người sản xuất, gồm: các hợp tác xã, hộ nông dân, chủ trang trại, đại diện hộ nông dân sản xuất nông sản, lâm sản, thủy sản và muối đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá với doanh nghiệp tiêu thụ nông sản hàng hoá;
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá và muối với người sản xuất.
2. Các ngân hàng thương mại cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo cơ chế tín dụng thương mại và thực hiện một số biện pháp sau đây:
a. Chủ động tiếp cận và thẩm định các nhu cầu vay vốn của người sản xuất và doanh nghiệp; đối với các phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư khả thi, có hiệu quả thì khẩn trương ký kết hợp đồng tín dụng và giải ngân vốn vay theo tiến độ thực hiện hợp đồng phù hợp với tính chất mùa vụ và nhu cầu của người sản xuất, doanh nghiệp.
b. Thủ tục, hồ sơ vay vốn cần được đảm bảo tính pháp lý và đơn giản hoá để tạo điều kiện thuận lợi cho người sản xuất, doanh nghiệp vay vốn sản xuất, thu mua và tiêu thụ nông sản hàng hóa theo hợp đồng đã ký kết.
c. Việc cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người sản xuất, doanh nghiệp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba đối với người sản xuất, doanh nghiệp thực hiện theo cơ chế hiện hành áp dụng tại thời điểm cho vay. Trường hợp người sản xuất, doanh nghiệp vay vốn không có bảo đảm bằng tài sản (vay vốn bằng tín chấp) và bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng như sau:
- Đối với hộ nông dân, chủ trang trại, đại diện hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối vay vốn đến 20 triệu đồng để sản xuất nông sản hàng hoá, hoặc vay dưới 50 triệu đồng để sản xuất giống thủy sản không phải thế chấp tài sản; hợp tác xã, doanh nghiệp vay dưới 50 triệu đồng để sản xuất giống thủy sản không phải thế chấp tài sản. Việc cho vay này thực hiện theo quy định tại các văn bản: Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000, Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000, Thông tư số 10/2000/IT-NHNN1 ngày 31/8/2000 và văn bản số 934/CV-NHNN1 ngày 25/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Các ngân hàng thương mại xem xét lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với người sản xuất, doanh nghiệp có dự án, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả theo các quy định tại Điều 20 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 và khoản 6 Mục III Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000, mục I Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 và khoản 2 Mục I Thông tư số 10/2000/TT-NHNN1 ngày 31/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với người sản xuất là hộ nghèo được vay vốn của Ngân hàng Phục vụ người nghèo không phải thế chấp tài sản và vay vốn các ngân hàng thương mại có bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội theo quy định tại Mục III Chương IV Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999.
- Người sản xuất, doanh nghiệp được thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 để vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, nếu tài sản đó đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định.
3- Về lãi suất cho vay
a- Các ngân hàng thương mại áp dụng lãi suất cho vay đối với người sản xuất, doanh nghiệp theo lãi suất thoả thuận, phù hợp với cung - cầu vốn thị trường và chính sách khách hàng của mình.
b- Giảm lãi suất cho vay đối với người sản xuất, doanh nghiệp theo quy định hiện hành của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- Người sản xuất, doanh nghiệp ở khu vực III miền núi, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me sống tập trung vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước được giảm 30% so với lãi suất cho vay thông thường.
- Người sản xuất, doanh nghiệp ở khu vực II miền núi vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước được giảm 15% so với lãi suất cho vay thông thường.
- Người sản xuất, doanh nghiệp ở khu vực II miền núi thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng quy định tại Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước được giảm 30% so với lãi suất cho vay thông thường.
4. Các ngân hàng thương mại nắm bắt kịp thời các dự án sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản hàng hoá được Ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất theo hướng đẫn của Bộ Tài chính để có cơ sở thẩm định khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay, tạo điếu kiện thuận lợi cho người sản xuất và doanh nghiệp vay vốn thực hiện hợp đồng đã ký kết.
5. Tổ chức thực hiện
a. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
b. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân háng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/09/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg | |
| 12/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2002/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay vốn người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo QĐ 80/2002/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.2002.TT.NHNN.doc |