Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu
| Số hiệu | 05/2000/TT-TCBĐ | Ngày ban hành | 11/09/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/09/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lai / Phó tổng cục Bưu điện |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ
Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 11 tháng 9 năm 2000, nhằm mục tiêu hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ về việc ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu. Văn bản này được ban hành để đảm bảo sự phù hợp với Quyết định số 95/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Thông tư áp dụng cho các thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao được sản xuất trong nước và nhập khẩu.
Cấu trúc chính:
- Thông tư bao gồm các điều chỉnh cụ thể về việc ghi tên thiết bị, yêu cầu về kích thước chữ viết, và thời gian có hiệu lực thi hành.
- Các quy định khác vẫn được giữ nguyên theo Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ.
Điểm mới/sửa đổi:
- Bổ sung quy định về việc ghi tên thiết bị, bao gồm cả số hiệu tiêu chuẩn, ký hiệu mẫu, mã và số series.
- Sửa đổi thời gian có hiệu lực thi hành của Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Hiệu lực và lộ trình thực hiện:
- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2000/TT-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 05/2000/TT-TCBĐ NGÀY 11 THÁNG 09 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 03/2000/TT-TCBĐ NGÀY 26/7/2000 VỀ VIỆC GHI NHÃN HÀNG HOÁ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ĐẦU CUỐI THUÊ BAO SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
Tổng cục Bưu điện đã ban hành Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ ngày 26/7/2000 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu.
Ngày 15/8/2000 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 95/2000/QĐ-TTg về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Để phù hợp với những qui định mới của Quyết định số 95/2000/QĐ-TTg, Tổng cục Bưu điện hướng dẫn một số sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ ngày 15/8/2000 của Tổng cục Bưu điện như sau:
1. Bổ sung mục 2.1.1.3 của Thông tư 03/2000/TT-TCBĐ như sau:
Việc ghi tên thiết bị như quy định tại điểm 2.1.1.1 của Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ phải bao gồm cả số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), ký hiệu mẫu, mã và số series của thiết bị đó. Chữ viết tên hàng hoá có chiều cao không nhỏ hơn 2 mm (hai milimét).
2. Sửa đổi mục 4.1 và mục 4.2 của Thông tư 03/2000/TT-TCBĐ như sau:
Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
3. Các quy định khác vẫn áp dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-TCBĐ ngày 26/7/2000 của Tổng cục Bưu điện.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét giải quyết.
|
|
Trần Đức Lai (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/09/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu | |
| 26/09/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2000/TT-TCBĐ ghi nhãn hàng hoá đối với thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao sản xuất trong nước và nhập khẩu |