Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản
Số hiệu | 05/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/01/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 05/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 09 tháng 1 năm 1998, nhằm hướng dẫn thủ tục nộp và quản lý tiền đặt cọc hoặc ký quỹ đối với giấy phép thăm dò khoáng sản. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho tất cả các tổ chức và cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, ngoại trừ các hoạt động thuộc lĩnh vực dầu khí và nước thiên nhiên khác. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò có thời hạn từ 6 tháng trở lên.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba chương: Quy định chung, Quy định cụ thể, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, các quy định cụ thể về thủ tục nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ, cũng như thủ tục hoàn trả tiền đặt cọc hoặc ký quỹ được nêu rõ. Một điểm mới đáng chú ý là tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn hình thức đặt cọc tại Kho bạc Nhà nước hoặc ký quỹ tại ngân hàng.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Thông tư này sẽ không còn hiệu lực. Điều này nhằm đảm bảo sự đồng bộ trong quản lý và thực hiện các quy định về thăm dò khoáng sản tại Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/1998/TT-BTC NGÀY 09 THÁNG 1 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NỘP, QUẢN LÝ TIỀN ĐẶT CỌC HOẶC KÝ QUỸ ĐỐI VỚI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Căn cứ vào Điều 27 chương 5 của
Luật khoáng sản nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Điều 30 chương VI Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ
quy định chi tiết việc thi hành Luật khoáng sản;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc hoặc ký
quỹ đối với giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Tất cả các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (không bao gồm những hoạt động thăm dò khoáng sản thuộc lĩnh vực dầu khí và các loại nước thiên nhiên khác được điều chỉnh bằng các văn bản pháp luật khác) có thời hạn hiệu lực từ 6 tháng trở lên, trừ những tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản được hoạt động bằng vốn Nhà nước đầu tư trực tiếp, đều phải nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ.
2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản được phép lựa chọn hình thức đặt cọc tại Kho bạc Nhà nước hoặc ký quỹ tại Ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam).
3. Mức tiền đặt cọc hoặc ký quỹ bằng 25% giá trị dự toán chi phí thăm dò của năm thăm dò đầu tiên và được thực hiện một lần trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
4. Sau 6 tháng kể từ ngày giấy thăm dò khoáng sản có hiệu lực, công việc thăm dò được tiến hành đúng tiến độ, đúng kế hoạch thì tổ chức, cá nhân có quyền nhận lại tiền đặt cọc hoặc ký quỹ.
5. Tiền đặt cọc hoặc ký quỹ trong thời gian đặt cọc hoặc ký quỹ được hưởng lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng hoặc kho bạc.
6. Cơ quan cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là cơ quan có thẩm quyền yêu cầu nộp, hoàn trả, thu nộp ngân sách nhà nước tiền đặt cọc hoặc tiền ký quỹ.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thủ tục nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ
- Khi dự án thăm dò khoáng sản được chấp nhận, trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản thông báo mức tiền đặt cọc hoặc ký quỹ gửi chủ dự án xin thăm dò khoáng sản. - Căn cứ vào văn bản yêu cầu nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ của cấp có thẩm quyền, tổ chức, cán nhân nộp tiền đặt cọc tại Kho bạc Nhà nước hoặc ký quỹ tại một ngân hàng theo yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân thăm dò khoáng sản theo đúng mức tiền đặt cọc hoặc ký quỹ quy định.
- Kho bạc Nhà nước, ngân hàng có trách nhiệm mở tài khoản theo dõi chi tiết theo từng giấy phép, từng tổ chức, cá nhân và làm thủ tục xác nhận việc nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ.
2. Thủ tục hoàn trả tiền đặt cọc hoặc ký quỹ.
- Sau 6 tháng kể từ ngày giấy phép thăm dò khoáng sản có hiệu lực, công việc thăm dò được tiến hành đúng tiến độ, đúng kế hoạch thì tổ chức cá nhân được nhận lại tiền đặt cọc hoặc ký quỹ. Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép trả tiền đặt cọc hoặc ký quỹ, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng làm thủ tục hoàn trả tiền đặt cọc hoặc ký quỹ cho tổ chức, cá nhân.
- Sau 6 tháng kể từ ngày giấy phép thăm dò khoáng sản có hiệu lực mà công việc thăm dò không được tiến hành, giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi thì tiền đặt cọc hoặc ký quỹ được nộp vào ngân sách nhà nước.
- Bộ Tài chính uỷ quyền cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép ra thông báo thu nộp ngân sách nhà nước. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng căn cứ vào thông báo thu nộp ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền làm thủ tục nộp số tiền đặt cọc hoặc ký quỹ vào ngân sách nhà nước
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều không còn hiệu lực thi hành.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/01/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản | |
24/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/1998/TT-BTC hướng dẫn thủ tục nộp, quản lý tiền đặt cọc ký quỹ giấy phép thăm dò khoáng sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.1998.TT.BTC.doc |