Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT
Số hiệu | 05 TC/CTN | Ngày ban hành | 03/02/1988 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/02/1988 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tiêu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 30-TC/CTN được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 05 tháng 12 năm 1987 nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định số 222-HĐBT về lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định cụ thể về việc thu lệ phí trước bạ đối với các trường hợp chuyển dịch tài sản giữa các tổ chức kinh tế quốc doanh, công tư hợp doanh, các đoàn thể và cơ quan Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, trị giá tài sản để tính lệ phí và các loại tài sản phải nộp lệ phí trước bạ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh tế và cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc chuyển dịch tài sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần lớn: phần I về lệ phí trước bạ và phần II sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 75-TC/CTN. Trong phần I, Thông tư quy định rõ các đối tượng chịu lệ phí, trị giá tài sản tính lệ phí và trách nhiệm của người nộp lệ phí. Phần II tập trung vào việc sửa đổi các quy định liên quan đến tài sản mua từ các cơ sở sản xuất kinh doanh và các trường hợp miễn lệ phí trước bạ.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ, như tài sản được Nhà nước phân phối hoặc tài sản chuyển dịch do phân chia, sáp nhập. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các bên liên quan thực hiện kê khai và nộp lệ phí trước bạ cho các tài sản đã chuyển dịch trước đó trước ngày 30 tháng 8 năm 1989.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30-TC/CTN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 1987 |
THÔNG TƯ
SỐ 35-TC/CTN NGÀY 11-8-1989 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 222-HĐBT NGÀY 5-12-1987 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THƯ
Để thi hành Nghị định số 222-HĐBT ngày 5-12-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư, tiếp theo Thông tư số 75-TC/CTN ngày 29-12-1987 hướng dẫn thu lệ phí trước bạ đối với kinh tế tập thể, cá thể, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu lệ phí trước bạ đối với các trường hợp chuyển dịch tài sản giữa các tổ chức kinh tế quốc doanh, công tư hợp doanh, các đoàn thể và cơ quan Nhà nước, như sau:
I. VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Theo quy định tại điều 1 Nghị định số 222-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng thì mọi sự chuyển dịch tài sản thuộc diện phải đăng ký quản lý với các cơ quan chức năng của Nhà nước, giữa các tổ chức kinh tế quốc doanh, công tư hợp doanh, các đoàn thể và cơ quan Nhà nước với nhau đều phải kê khai và nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký sử dụng các trường hợp chuyển dịch tài sản nói trên bao gồm mua, bán, nhượng, cho hay điều động.
2. Trị giá tài sản để tính lệ phí trước bạ.
Đối với tài sản chuyển dịch do mua, bán giữa các tổ chức kinh tế quốc doanh, công tư hợp doanh, các đoàn thể và cơ quan Nhà nước với nhau thì trị giá tài sản để tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán (nếu có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ). Các trường hợp khác trị giá tài sản để tính lệ phí trước bạ là giá thị trường địa phương lúc trước bạ.
3. Những loại tài sản phải nộp lệ phí trước bạ, những trường hợp chuyển dịch phải nộp lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, tỷ lệ thu, trách nhiệm của người nộp và cơ quan thuế, áp dụng như Thông tư số 75-TC/CTN ngày 29-12-1987 của Bộ Tài chính đã hướng dẫn.
II. SỬA LẠI ĐIỂM IC, MỤC I, PHẦN A CỦA THÔNG TƯ SỐ 75-TC/CTN NGÀY 29-12-1987 NHƯ SAU
1. Những tài sản mua của các cơ sở chuyên sản xuất kinh doanh, khi đăng ký sử dụng cũng phải kê khai nộp lệ phí trước bạ.
2. Những trường hợp chuyển dịch tài sản sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ:
- Tài sản được Nhà nước phân phối sử dụng theo chỉ tiêu, chế độ của Nhà nước.
- Tài sản chuyển dịch do phân chia hay sáp nhập cơ quan, xí nghiệp, tổ chức kinh tế quốc doanh.
Quy định này được thi hành kể từ ngày ký. Riêng các tài sản đã chuyển dịch trước đây chưa được cấp giấy phép sử dụng hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu hay quyền sử dụng hợp pháp thì chậm nhất là ngày 30 tháng 8 năm 1989 bên nhận tài sản phải đến cơ quan thuế làm thủ tục kê khai đăng ký và nộp lệ phí trước bạ.
|
Hoàng Quy (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/02/1988 | Văn bản được ban hành | Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT | |
03/02/1988 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 30-TC/CTN lệ phí trước bạ chứng thư hướng dẫn Nghị định 222-HĐBT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05 TC .CTN Phu luc.doc | |
|
05 TC .CTN.doc |