Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT
| Số hiệu | 04/VH-TT | Ngày ban hành | 07/01/1987 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/01/1987 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đình Hoan / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 04-VH/TT được ban hành bởi Bộ Văn hóa vào ngày 14 tháng 11 năm 1986 nhằm hướng dẫn và giải thích Nghị định 142-HĐBT về quyền tác giả. Mục tiêu chính của văn bản này là bảo vệ quyền lợi của các tác giả trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học và kỹ thuật, đồng thời quy định rõ ràng về đối tượng và phạm vi áp dụng của quyền tác giả.
Thông tư này có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho tất cả các tác phẩm công trình văn học, nghệ thuật và khoa học phục vụ cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Đối tượng áp dụng bao gồm các tác giả, những người dịch thuật, phóng tác, và các tác phẩm như sách, kịch bản, phim, và các tác phẩm kiến trúc.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba phần chính:
- Tác giả và đối tượng của quyền tác giả: Định nghĩa rõ ràng về tác giả và các loại tác phẩm được bảo vệ.
- Quyền tác giả: Nêu rõ quyền lợi của tác giả, bao gồm quyền cho phép sửa chữa, phóng tác và chuyển thể tác phẩm.
- Công bố và sử dụng tác phẩm: Quy định trách nhiệm của cơ quan bảo hộ quyền tác giả và yêu cầu đăng ký tác phẩm để được bảo vệ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc mở rộng định nghĩa về đối tượng tác phẩm và quy định cụ thể về quyền lợi của tác giả Việt Nam ở nước ngoài. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các tác giả phải đăng ký tác phẩm để được bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
|
BỘ
VĂN HOÁ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04-VH/TT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 1986 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ SỐ 04-VH/TT NGÀY 7 THÁNG 1 NĂM 1987 HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH NGHỊ ĐỊNH SỐ 142-HĐBT NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 1986 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUY ĐỊNH QUYỀN TÁC GIẢ
1. Tác giả và đối tượng của quyền tác giả:
a. Tác giả:
Tác giả của một tác phẩm là người trực tiếp sáng tác ra tác phẩm đó. Ngoài ra, những người làm công tác dịch thuật, phóng tác, chuyển thể, dịch từ Hán Nôm ra chữ quốc ngữ, sưu tầm, làm tuyển tập có tính sáng tạo đều được coi là tác giả.
Để được công nhận là tác giả, khi tác phẩm được công bố, tác giả phải đề tên thật hoặc bút danh.
b. Đối tượng của quyền tác giả:
Quyền tác giả áp dụng đối với tất cả các tác phẩm công trình văn học, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật nêu trong Nghị định, nay được nói rõ thêm: chỉ có những tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật, khoa học và kỹ thuật phục vụ cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa mới là đối tượng của quyền tác giả.
Về các loại tác phẩm, nay nói rõ thêm:
- Các tác phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, kỹ thuật viết, gồm các loại nói (báo cáo), viết hoặc in: các thể loại truyện, tuỳ bút, phóng sự, bút ký, thơ ca, dịch phóng tác, chuyển thể, toàn tập, tuyển tập, sưu tầm, nghiên cứu, công trình nghiên cứu và triển khai, các loại từ điển, sách giáo khoa, kịch bản sân khấu, kịch bản văn học, điện ảnh; các bản đề cương, đề án thiết kế; các văn kiện của Đảng và Nhà nước v.v...
- Các bộ phim truyện, phim tài liệu khoa học, phim hoạt hình, phim đèn chiếu, các tác phẩm của vô tuyến truyền hình, băng ghi hình.
- Các tác phẩm kiến trúc, gồm các đề án thiết kế nhà cửa, quảng trường, công viên, đường phố, cầu cống v.v...
- Những văn kiện sau đây không phải là đối tượng của quyền tác giả: các quyết định, thông báo của toà án, cơ quan Nhà nước; các bản tin báo chí và thông tin các sự kiện thời sự, các bức ảnh thời sự không có tên tác giả, kể cả tác giả tập thể.
2. Quyền tác giả:
Quyền tác giả là một quyền lợi của cá nhân trong chế độ xã hội chủ nghĩa, do đó mọi quyền lợi chính đáng của tác giả được Nhà nước bảo hộ. Những quyền cơ bản của tác giả nêu trong Nghị định được nói rõ thêm như sau:
- Về quyền cho hoặc không cho người khác sửa chữa tác phẩm, công trình của mình. Chỉ có tác giả mới cho phép người khác sửa chữa nội dung của tác phẩm.
Chỉ có tác giả mới cho phép người khác phóng tác, chuyển thể hoặc dịch tác phẩm của mình.
- Điểm 3 Điều 3 nói về tác phẩm, công trình của tác giả Việt Nam lần đầu tiên được công bố ở nước ngoài, được giải thích như sau: Những công dân Việt Nam công tác, học tập ở nước ngoài, trong thời gian ở nước ngoài đã sáng tác các tác phẩm, công trình về đề tài Việt Nam hoặc đề tài khác được nước đang công tác, học tập sử dụng thì tác giả được hưởng quyền tác giả. Trường hợp báo cáo, tạp chí, nhà xuất bản nước ngoài đặt các tác giả Việt Nam ở trong nước sáng tác tác phẩm, công trình và được sử dụng, thì tác giả đó được bảo hộ quyền tác giả. Đối với người nước ngoài đang công tác và học tập tại Việt Nam, nếu có tác phẩm, công trình lần đầu tiên được công bố ở Việt Nam, cơ quan bảo hộ quyền tác giả của Việt Nam bảo hộ quyền tác giả cho họ như đối với tác giả Việt Nam.
- Việc các tổ chức của Việt Nam sử dụng những tác phẩm đã được công bố của nước ngoài và các tổ chức của nước ngoài sử dụng những tác phẩm đã được công bố ở Việt Nam đều không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả cho đến khi nào Việt Nam tham gia hiệp ước quốc tế về quyền tác giả hoặc ký kết những hiệp định đôi bên về quyền tác giả.
3. Về công bố và sử dụng tác phẩm:
Cơ quan bảo hộ quyền tác giả có trách nhiệm bảo hộ đối với tất cả các tác phẩm đã công bố và cả đối với các tác phẩm, công trình đã hoàn thành mà tác giả chưa công bố, kể cả các bản đồ án, đề cương cũng được bảo hộ.
Nếu tác giả không đăng ký tác phẩm của mình với cơ quan bảo hộ quyền tác giả, thì việc bảo hộ sẽ không thực hiện được.
|
|
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/01/1987 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT | |
| 07/01/1987 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04-VH/TT quyền tác giả hướng dẫnNghị định 142-HĐBT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.VH.TT.doc |