Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất
| Số hiệu | 04/2023/TT-NHNN | Ngày ban hành | 16/06/2023 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2023 |
| Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thanh Hà / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 04/2023/TT-NHNN, ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2023, quy định về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động đổi tiền tại các khu vực biên giới, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong giao dịch ngoại tệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền và các tổ chức tín dụng ủy quyền cho các đại lý này. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới.
Thông tư được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về hoạt động của đại lý đổi tiền, trách nhiệm của các bên liên quan, và chế độ báo cáo. Các điểm mới bao gồm quy định cụ thể về việc bán tiền của nước có chung biên giới cho cá nhân nước ngoài khi xuất cảnh, cũng như quy định về mức tồn quỹ tiền mặt tối đa cho đại lý đổi tiền.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023, và yêu cầu các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của mình. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, nhằm đảm bảo các bên liên quan có đủ thời gian để tuân thủ các quy định mới.
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2023/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 23/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/CP-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới của tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Tổ chức tín dụng ủy quyền cho tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Điều 3. Hoạt động của đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
1. Các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng đồng Việt Nam mua tiền của nước có chung biên giới của cá nhân bằng tiền mặt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt lấy đồng Việt Nam cho cá nhân theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ở một hoặc nhiều địa điểm tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Điều 4. Bán tiền của nước có chung biên giới cho cá nhân nước ngoài khi xuất cảnh
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho cá nhân nước ngoài đã làm xong thủ tục xuất cảnh theo các quy định sau đây:
1. Trường hợp bán tiền của nước có chung biên giới có giá trị tương đương từ 20.000.000 VND (Hai mươi triệu đồng Việt Nam) trở xuống, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình các giấy tờ xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài.
2. Trường hợp bán lại tiền của nước có chung biên giới có giá trị tương đương trên 20.000.000 VND (Hai mươi triệu đồng Việt Nam) cho cá nhân đã đổi tiền của nước có chung biên giới, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình giấy tờ xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài, hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền có đóng dấu của tổ chức tín dụng được phép hoặc đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền chỉ có giá trị cho cá nhân sử dụng để mua lại tiền của nước có chung biên giới trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn (biên lai). Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thu hồi hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền của cá nhân trước đây.
Hạn mức tiền của nước có chung biên giới cá nhân được mua lại tối đa không quá số tiền đã đổi ghi trên hóa đơn (biên lai).
Điều 5. Thời hạn bán, mức tồn quỹ tiền của nước có chung biên giới
1. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải bán toàn bộ số tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới mua được (ngoài số tiền tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền vào cuối mỗi ngày làm việc. Trong trường hợp địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cách xa tổ chức tín dụng ủy quyền, đi lại khó khăn thì tổ chức tín dụng ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế để thỏa thuận với tổ chức kinh tế về thời hạn bán số tiền mặt mua được nhưng tối đa không quá 07 ngày làm việc.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được tồn quỹ hàng ngày một số lượng tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng ủy quyền với tổ chức kinh tế nhưng tối đa tương đương không quá 40.000.000 VND (Bốn mươi triệu đồng Việt Nam) để phục vụ hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới. Trường hợp có nhu cầu tăng mức tồn quỹ (bao gồm cả trường hợp tăng vượt mức tồn quỹ tối đa), tổ chức kinh tế phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt với đồng Việt Nam tại địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và thực hiện mua tiền của nước có chung biên giới với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo. Riêng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua, bán tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt với đồng Việt Nam và thực hiện mua, bán tiền của nước có chung biên giới với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo.
2. Tỷ giá mua, bán tiền của nước có chung biên giới giữa tổ chức tín dụng ủy quyền và đại lý được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới giữa tổ chức tín dụng ủy quyền với tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
3. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn mua, bán tiền của nước có chung biên giới, cập nhật số liệu và sổ sách kế toán theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng ủy quyền, phù hợp với chế độ hạch toán, kế toán hiện hành. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cho tổ chức tín dụng ủy quyền nào thì sử dụng hóa đơn của tổ chức tín dụng ủy quyền đó. Khi thực hiện đổi tiền của nước có chung biên giới, đại lý phải giao một liên hóa đơn cho khách hàng.
4. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đã ký với tổ chức tín dụng ủy quyền và các quy định pháp luật về hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới; chấp hành các quy định liên quan của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
5. Trong quá trình hoạt động, trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng các loại tiền của nước có chung biên giới giả hoặc không còn giá trị lưu hành làm phương tiện mua bán, đại lý có trách nhiệm lập biên bản, tạm giữ số tiền này và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành điều tra, xử lý.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng ủy quyền
1. Tổ chức tín dụng ủy quyền căn cứ vào nhu cầu mở rộng mạng lưới đổi tiền của nước có chung biên giới và việc đáp ứng đủ điều kiện làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới của tổ chức kinh tế để xem xét ký hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng nhận biết tiền của nước có chung biên giới, cách thức ghi hóa đơn, ghi chép sổ sách, kỹ năng thực hiện các báo cáo phát sinh theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và cấp Giấy xác nhận cho nhân viên của đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới sau khi hoàn thành các khóa đào tạo, tập huấn.
3. Cung cấp phần mềm cho các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới để quản lý và theo dõi hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới tùy theo điều kiện của tổ chức tín dụng ủy quyền và tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
4. Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới của đại lý do mình ủy quyền. Nếu phát hiện đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, vi phạm các quy định tại hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật về hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới, tổ chức tín dụng ủy quyền thực hiện xử lý vi phạm theo các thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
5. Trường hợp chấm dứt hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, tổ chức tín dụng ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.
Điều 8. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới
1. Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cho tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn tổ chức tín dụng ủy quyền và các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn chấp hành đầy đủ các quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình hoạt động đổi tiền của nước chung biên giới của các đại lý trên địa bàn.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đổi tiền của các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới hoặc quy định pháp luật về hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn xử lý theo quy định pháp luật liên quan.
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng quý, trước ngày 01 của tháng đầu quý tiếp theo, các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi đặt đại lý về tình hình đổi tiền của nước có chung biên giới trong quý theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
2. Định kỳ hàng quý, chậm nhất trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới tổng hợp tình hình đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn trong quý và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được gửi theo phương thức điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử [email protected] của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên TCKT/Tên TCTD ủy quyền
Tên Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới:
Địa chỉ: (nơi đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới)
ĐT:
... ngày ... tháng ... năm …
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Quý ... năm...)
Đơn vị: Quy USD
|
Tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới |
Tồn quỹ đầu quý |
Doanh số mua tiền của nước có chung biên giới trong quý |
Doanh số bán tiền của nước có chung biên giới cho khách hàng (nếu có) |
Doanh số bán tiền của nước có chung biên giới cho TCTD ủy quyền |
Tồn quỹ cuối quý |
|
Đại lý số 1 |
|
|
|
|
|
|
Đại lý số 2 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC
KINH TẾ |
Ghi chú: Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá niêm yết của TCTD ủy quyền tại thời điểm lập báo cáo
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…, ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Quý ... năm ...)
Đơn vị: Quy USD
|
|
Số lượng đại lý |
Doanh số mua tiền của nước có chung biên giới |
Doanh số bán tiền của nước có chung biên giới cho khách hàng (nếu có) |
Doanh số bán tiền của nước có chung biên giới cho TCTD ủy quyền |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối 2005
Nghị định 89/2016/NĐ-CP điều kiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ hoạt động dịch vụ nhận chi trả ngoại tệ 2016 mới nhất
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng 2017
Nghị định 102/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 23/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/06/2023 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất | |
| 01/08/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2023/TT-NHNN hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Phụ lục đính kèm Thông tư 04-2023-TT-NHNN.doc | |
|
|
Thông tư 04-2023-TT-NHNN.doc | |
|
|
VanBanGoc_Thông tư 04-2023-TT-NHNN.pdf |