Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất
Số hiệu | 04/2021/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 29/05/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/07/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 04/2021/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 29 tháng 5 năm 2021, nhằm mục tiêu thiết lập danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ cho công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai. Văn bản này được xây dựng dựa trên cơ sở Luật Đo đạc và bản đồ và các quy định liên quan khác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc chuẩn hóa và thống kê các địa danh trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 trong khu vực tỉnh Gia Lai. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác lập bản đồ và quản lý địa danh tại tỉnh Gia Lai.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính: Phần I quy định chung và Phần II danh mục địa danh. Trong đó, Phần I nêu rõ các quy định về cách thức sắp xếp và chuẩn hóa địa danh, bao gồm các nhóm đối tượng như địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn và kinh tế - xã hội. Phần II cung cấp danh mục chi tiết các địa danh theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
Các điểm mới của Thông tư này là việc chuẩn hóa các địa danh và cung cấp thông tin chi tiết về tọa độ vị trí của các địa danh trên bản đồ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2021, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ -
XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực tỉnh Gia Lai.
2. Danh mục địa danh tỉnh Gia Lai được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được chuẩn hóa. Tên gọi khác của địa danh được thể hiện trong ngoặc đơn.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: “DC” là nhóm địa danh dân cư; “SV” là nhóm địa danh sơn văn; “TV” là nhóm địa danh thuỷ văn; “KX” là nhóm địa danh kinh tế -xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”; TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”; TX. là chữ viết tắt của “thị xã”, H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng” là toạ độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị toạ độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị toạ độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH GIA LAI
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố được thống kê trong bảng sau:
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Trang |
1 |
Thành phố Pleiku |
3 |
2 |
Thị xã An Khê |
17 |
3 |
Thị xã Ayun Pa |
24 |
4 |
Huyện Chư Păh |
29 |
5 |
Huyện Chư Prông |
40 |
6 |
Huyện Chư Pưh |
55 |
7 |
Huyện Chư Sê |
61 |
8 |
Huyện Đak Đoa |
71 |
9 |
Huyện Đak Pơ |
81 |
10 |
Huyện Đức Cơ |
87 |
11 |
Huyện Ia Grai |
98 |
12 |
Huyện Ia Pa |
110 |
13 |
Huyện Kbang |
117 |
14 |
Huyện Kông Chro |
131 |
15 |
Huyện Krông Pa |
139 |
16 |
Huyện Mang Yang |
153 |
17 |
Huyện Phú Thiện |
164 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/05/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất | |
15/07/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2021/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư phục vụ thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_04-2021-tt-btnmt.pdf |