Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất
Số hiệu | 04/2021/TT-BCT | Ngày ban hành | 16/07/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hồng Diên / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 04/2021/TT-BCT được ban hành nhằm quy định cụ thể về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động làm việc trong hầm lò, nhằm đảm bảo quyền lợi và điều kiện làm việc an toàn cho nhóm lao động này. Văn bản này áp dụng cho người sử dụng lao động và người lao động trong lĩnh vực khai thác than và khoáng sản bằng phương pháp hầm lò.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba chương chính:
- Chương I: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích một số thuật ngữ liên quan.
- Chương II: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi - Quy định chi tiết về thời gian làm việc không quá 9,5 giờ mỗi ngày và thời gian làm việc tại vị trí sản xuất không quá 7 giờ mỗi ngày, cùng với các quy định về làm thêm giờ và nghỉ trong giờ làm việc.
- Chương III: Điều khoản thi hành - Xác định trách nhiệm của người sử dụng lao động và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về thời gian làm việc và nghỉ ngơi, cũng như các quy định về làm thêm giờ, nhằm bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người lao động. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021, và yêu cầu người sử dụng lao động phải báo cáo định kỳ về việc thực hiện các quy định này.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC TRONG HẦM LÒ
Căn cứ Điều 116 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Điều 68 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
a. Người sử dụng lao động là tổ chức, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực khai thác than, khoáng sản bằng phương pháp hầm lò.
b. Người lao động làm việc trong hầm lò tại các công trình khai thác mỏ hầm lò.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người lao động làm việc tại các mỏ hầm lò nhưng không làm các công việc trong hầm lò.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ca làm việc của người lao động trong hầm lò là khoảng thời gian từ khi bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nhà giao ca cho đến khi trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ sau khi kết thúc công việc, bao gồm: thời gian nhận nhiệm vụ, thời gian di chuyển từ nhà giao ca đến vị trí sản xuất và trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ (bao gồm cả khoảng thời gian người lao động di chuyển từ cửa lò đến vị trí sản xuất được giao nhiệm vụ trong hầm lò và ngược lại) và thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò.
2. Thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò là khoảng thời gian người lao động trực tiếp làm nhiệm vụ được giao tại vị trí sản xuất trong hầm lò đến khi kết thúc công việc tại vị trí làm việc, bao gồm cả thời gian nghỉ trong giờ làm việc.
3. Công việc trong hầm lò là tất cả các công việc phục vụ cho việc khai thác mỏ hầm lò tính từ cửa lò đến vị trí sản xuất trong hầm lò và ngược lại.
Chương II
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG HẦM LÒ
Điều 4. Thời giờ làm việc
1. Ca làm việc của người lao động trong hầm lò không quá 9,5 giờ trong 01 ngày.
2. Thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò không quá 07 giờ trong 01 ngày và không quá 42 giờ trong 01 tuần.
Điều 5. Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài ca làm việc quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Bảo đảm tổng số giờ làm việc của ca làm việc và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; số giờ làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm.
3. Việc tổ chức làm thêm giờ phải được sự đồng ý của người lao động và tuân thủ quy định tại Điều 59 và Điều 62 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Việc tổ chức làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt tuân thủ quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động.
Điều 6. Nghỉ trong giờ làm việc
Nghỉ trong giờ làm việc tuân thủ quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động.
Điều 7. Nghỉ chuyển ca; Nghỉ hằng tuần; Nghỉ lễ, tết; Nghỉ hàng năm; Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
Tuân thủ theo quy định tại Điều 110, Điều 111, Điều 112, Điều 113, Điều 115 Bộ luật Lao động.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Quy định cụ thể ca làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của các công việc trong hầm lò tại nội quy lao động và thông báo cho người lao động theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, báo cáo Bộ Công Thương theo định kỳ trước ngày 15 tháng 01 và báo cáo đột xuất trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/07/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất | |
01/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2021/TT-BCT thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2021.TT.BCT.doc | |
|
VanBanGoc_04.2021.TT-BCT.pdf |