Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất
| Số hiệu | 04/2020/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 28/09/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2020 |
| Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 04/2020/TT-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN, quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao và thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ cao, đồng thời khuyến khích đầu tư và phát triển công nghệ cao tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, chi phí hoạt động nghiên cứu và phát triển, cũng như hệ thống quản lý chất lượng của các dự án. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các tiêu chí và quy định liên quan; Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư từ ngày 15 tháng 11 năm 2020; và Điều 3 quy định các điều khoản chuyển tiếp cho các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư trước đó.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh các tiêu chí về nhân lực, chi phí nghiên cứu và phát triển, cũng như yêu cầu áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường. Thông tư cũng thay thế các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN bằng các biểu mẫu mới.
Thông tư 04/2020/TT-BKHCN thể hiện sự nỗ lực của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc cải cách hành chính và nâng cao chất lượng quản lý trong lĩnh vực công nghệ cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành này tại Việt Nam.
|
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2020/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2011/TT-BKHCN NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO VÀ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO, DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 như sau:
“a) Công nghệ được ứng dụng trong dự án thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;”
“c) Nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của dự án thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ 3.000 người trở lên thì số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt ít nhất 1%.
- Trường hợp 2: Dự án không thuộc trường hợp 1 có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ 200 người trở lên thì số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt ít nhất 2,5%.
- Trường hợp 3: Dự án không thuộc trường hợp 1 và 2 thì số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt ít nhất 5%.
Số lao động có trình độ cao đẳng theo quy định tại điểm này không vượt quá 30% tổng số lao động trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm;”
“d) Chi phí hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của dự án thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ 3.000 người trở lên thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải đạt ít nhất 0,5% của phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
- Trường hợp 2: Dự án không thuộc trường hợp 1 có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ 200 người trở lên thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải đạt ít nhất 1% của phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
- Trường hợp 3: Dự án không thuộc trường hợp 1 và 2 thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải đạt ít nhất 2% của phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
Giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam theo quy định tại điểm này được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào là nguyên liệu sản xuất nhập khẩu, mua nội địa.
Nội dung chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hằng năm của dự án theo quy định tại điểm này:
- Chi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho nghiên cứu (khấu hao hằng năm) bao gồm: chi xây lắp cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm; chi mua sắm trang thiết bị nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm; chi mua sản phẩm mẫu, chi mua phần mềm, tài liệu, dữ liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu.
- Chi cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thường xuyên hằng năm bao gồm: tiền lương và các khoản có tính chất giống lương (thưởng, phụ cấp, khoán chi phí đi lại, công tác phí) cho nhân lực quy định tại điểm c Khoản này và nhân lực phục vụ nghiên cứu; chi thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học có liên quan đến nội dung nghiên cứu; chi thuê cơ sở phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm; chi phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; các khoản chi thường xuyên khác (chi mua dụng cụ, vật tư, nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, năng lượng, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu).
Những nội dung chi sau đây không được tính cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thường xuyên hằng năm của dự án: chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc kiểm tra định kỳ nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng; chi phí thu thập dữ liệu định kỳ không liên quan đến nghiên cứu; chi phí điều tra về hiệu quả hoặc nghiên cứu về quản lý; chi phí nghiên cứu về tiếp thị và quảng cáo bán hàng.
- Chi phí đào tạo bao gồm: chi đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn ở trong nước, ở nước ngoài cho nhân lực quy định tại điểm c Khoản này; chi hỗ trợ đào tạo (hoặc cấp học bổng, trang thiết bị, máy móc) cho các tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam; các chi phí đào tạo khác phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án.
- Phí bản quyền, li-xăng theo hợp đồng chuyển giao công nghệ cao được ứng dụng trong dự án và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định không bắt buộc phải đăng ký);”
“đ) Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, HACCP, CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương đương (tùy theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);”
“e) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
Khuyến khích dự án áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, về tiết kiệm năng lượng như: ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương; ISO 50001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 3 như sau:
“a) Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;”
“d) Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, HACCP, CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương đương (tùy theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);”
“đ) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
Khuyến khích dự án áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, về tiết kiệm năng lượng như: ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương; ISO 50001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Nguồn kinh phí thẩm định hồ sơ và kiểm tra được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hằng năm cho Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Nội dung chi, mức chi được áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.”.
4. Bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Hằng năm, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ kiểm tra báo cáo của tổ chức, cá nhân, kiểm tra định kỳ các doanh nghiệp về việc đáp ứng tiêu chí theo quy định sau khi được cấp Giấy chứng nhận.”.
5. Thay thế các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN bằng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi cụm từ (đơn vị) “Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ” tại nội dung Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 thành cụm từ “Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN được áp dụng tiêu chí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này trong nội dung báo cáo kết quả hoạt động định kỳ hằng năm.
2. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được xử lý thì áp dụng tiêu chí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này để hoàn thiện hồ sơ./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Công nghệ cao 2008
Quyết định 55/2010/QĐ-TTg thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức
Nghị định 95/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/09/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất | |
| 15/11/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN mới nhất | |
| 01/08/2023 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 15/2023/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Bieu 1_don de nghi.doc | |
|
|
Bieu 2_ thuyet minh.doc | |
|
|
Bieu 3_ Xac nhan thuyet minh.doc | |
|
|
Bieu 4_mau giay chung nhan.doc | |
|
|
Phụ lục.doc | |
|
|
Thông tư số 04.2020.TT.KHCN.docx | |
|
|
VanBanGoc_Bieu 1_don de nghi.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Bieu 2_ thuyet minh.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Bieu 3_ Xac nhan thuyet minh.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Bieu 4_mau giay chung nhan.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phụ lục.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Thông tư số 04.2020.TT.KHCN bản PDF.pdf |