Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất
Số hiệu | 04/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 22/01/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn cho môn Billiards và Snooker tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động thể thao liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn môn Billiards và Snooker. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở thể thao, huấn luyện viên và người hướng dẫn tập luyện.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, quy định các tiêu chuẩn cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, xác định rõ các bên liên quan.
- Điều 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị, quy định chi tiết về các yêu cầu kỹ thuật.
- Điều 4: Tập huấn nhân viên chuyên môn, quy định về tổ chức và nội dung tập huấn.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các cơ quan liên quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành, Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 03 năm 2018 và thay thế Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về tiêu chuẩn cơ sở vật chất và quy trình tập huấn cho nhân viên chuyên môn. Thông tư cũng nhấn mạnh vai trò của Tổng cục Thể dục thể thao trong việc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN BILLIARDS & SNOOKER
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Billiards & Snooker.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Billiards & Snooker được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn môn Billiards & Snooker tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Khu vực đặt bàn phải có mái che, khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách giữa các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
2. Cơ sở tổ chức tập luyện và thi đấu môn Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau đây:
a) Bàn snooker có chiều dài lòng bàn là 3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m); chiều rộng lòng bàn là 1,778m (độ dao động từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 85mm đến 88 mm;
b) Bàn pool có chiều dài lòng bàn là 2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m); chiều rộng lòng bàn là 1,27 m (độ dao động từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 74mm đến 79mm;
c) Bàn carom gồm bàn lớn và bàn nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn là 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m); chiều rộng lòng bàn lớn là 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ là 2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m); chiều rộng lòng bàn nhỏ là 1,27m (độ dao động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 75mm đến 80mm.
3. Mặt bàn phải bảo đảm độ phẳng và được trải bằng vải hoặc nỉ phù hợp với từng loại bàn.
4. Có bi sử dụng phù hợp với từng loại bàn.
5. Có cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
6. Ánh sáng tại các điểm trên mặt bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
7. Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
8. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ y tế, có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
9. Có bảng nội quy quy định những nội dung cơ bản, bao gồm: giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn trong tập luyện.
Điều 4. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về Billiards & Snooker cấp quốc gia, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker.
2. Tổng cục Thể dục thể thao xây dựng nội dung, chương trình và thời gian tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 03 năm 2018.
2. Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành theo Thông tư số: 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|||||
Số: /GCN - (3) |
...(4)..., ngày... tháng... năm 20... |
|||||
|
|
|||||
|
Ảnh 4x6 |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Billiards & Snooker
……………………………………….(2)……………………………..chứng nhận: Ông (Bà) ……………………………………………………………………………. |
|||
|
Sinh ngày …………… tháng ……… năm ……………………………………… Số CMND/Thẻ căn cước công dân …………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… Đã hoàn thành chương trình tập huấn kiến thức nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện môn Billiard & Snooker. Thời gian: Từ ngày ……. đến ngày ….. tháng …… năm …………………… Tại: …………………………………………………………………………………
|
|||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/01/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất | |
15/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn với môn Billiards mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu Billiards và Snooker 04.2018.TT-BVHTTDL.doc |