Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất
Số hiệu | 04/2018/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 15/05/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Quốc Khánh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 04/2018/TT-BKHCN, được ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018, nhằm quy định về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra khung pháp lý cho việc thu thập thông tin thống kê phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hai loại điều tra: điều tra định kỳ và điều tra đột xuất. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ, bao gồm các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố, và các tổ chức khoa học và công nghệ khác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về tổ chức thực hiện các cuộc điều tra định kỳ và đột xuất, trách nhiệm của các đơn vị liên quan, và các quy định về việc xử lý kết quả điều tra. Các điểm mới trong Thông tư này là việc phân định rõ ràng giữa điều tra định kỳ và điều tra đột xuất, cùng với quy trình thực hiện và trách nhiệm cụ thể của các đơn vị liên quan.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, và trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia, bao gồm:
1. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ.
2. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất.
Điều 2. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ
1. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ nhằm thu thập thông tin về các chỉ tiêu thống kê phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhưng không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, theo phương án điều tra được lập kế hoạch theo định kỳ, được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
2. Danh mục các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này .
Điều 3. Tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch, phương án điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức điều tra thống kê; kiểm tra việc cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê; xử lý, tổng hợp kết quả điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán và bố trí kinh phí cho các cuộc điều tra
thống kê, trình Lãnh đạo Bộ để giao kinh phí thực hiện trên cơ sở kế hoạch, quy mô và tính chất cuộc điều tra.
c) Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp thu thập thông tin thuộc các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ có liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị và gửi kết quả thông tin thống kê thu thập được về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia để tổng hợp.
2. Các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm phối hợp với Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức thu thập thông tin thuộc các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ và gửi kết quả thông tin thống kê thu thập được về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
3. Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh phối hợp với Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức thu thập thông tin thuộc các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ trên địa bàn và gửi kết quả thông tin thống kê thu thập được về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Điều 4. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất
Điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất nhằm thu thập thông tin thống kê có tính chất đặc thù, cấp thiết phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, nhưng không thuộc các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ định kỳ của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tổ chức điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất và phân công đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện khi có chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trách nhiệm của đơn vị được phân công thực hiện điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất
a) Xây dựng kế hoạch và phương án điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất theo quy định của pháp luật.
b) Triển khai điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất sau khi kế hoạch và phương án điều tra được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
c) Xử lý, tổng hợp kết quả điều tra thống kê khoa học và công nghệ đột xuất và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CUỘC ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên cuộc điều tra |
Mục đích điều tra |
Đối tượng điều tra, Đơn vị điều tra |
Loại điều tra |
Nội dung điều tra chính |
Thời kỳ, thời điểm điều tra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Điều tra đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp |
Thu thập thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp để phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. |
Các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. (Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định phương án điều tra đối với doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực cụ thể). |
Điều tra chọn mẫu |
a) Doanh nghiệp có thực hiện đổi mới sáng tạo (đổi mới sản phẩm; đổi mới quy trình, công nghệ, thiết bị; đổi mới tiếp thị; đổi mới tổ chức và quản lý) và doanh nghiệp không thực hiện đổi mới sáng tạo; Nội dung đổi mới sáng tạo, mức độ đổi mới sáng tạo và phương thức đổi mới sáng tạo (tự thực hiện; thuê ngoài; kết hợp cả hai); b) Thu thập thông tin về các chỉ tiêu: - Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện đổi mới sáng tạo; - Chi cho đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; - Doanh nghiệp có Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; - Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
Chu kỳ 3 năm, ngày 01 tháng 3 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 3, 6 và 9) |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ; Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2 |
Điều tra hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ |
a) Thu nhập thông tin về mức độ hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; b) Xác định năng lực của cộng đồng khoa học và công nghệ Việt Nam tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ quốc tế; c) Xác định mức độ tác động của khoa học và công nghệ quốc tế đối với Việt Nam |
a) Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; b) Các tổ chức khoa học và công nghệ theo Luật khoa học và công nghệ ở Trung ương và địa phương; c) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; d) Các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; |
Điều tra toàn bộ |
a) Thông tin về đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về khoa học và công nghệ; b) Thông tin về đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế vào nghiên cứu khảo sát về khoa học và công nghệ; c) Thông tin về nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ; d) Thông tin về người Việt Nam định cư ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Việt Nam. |
Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5) |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
3 |
Điều tra nhận thức công chúng về khoa học và công nghệ |
a) Thu thập và phân tích dữ liệu về nhận thức của công chúng, mối quan tâm đến khoa học và công nghệ và sự hiểu biết của họ về khoa học và công nghệ; b) Xác định sự khác biệt của thái độ và hiểu biết về khoa học và công nghệ của công chúng so với những nghiên cứu trước đây; c) Cung cấp thông tin phục vụ xây dựng chiến lược mới về khoa học và công nghệ và kế hoạch hành động để nâng cao và thúc đẩy mối quan tâm về khoa học và công nghệ của công chúng |
a) Cá nhân làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (không thuộc ngành KH&CN); b) Cá nhân làm việc trong doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (phi nông nghiệp) trừ doanh nghiệp KH&CN; c) Cá nhân là công nhân, nông dân, người cao tuổi, cán bộ hưu trí, thanh niên, học sinh, sinh viên. (Không bao gồm các cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực an ninh quốc phòng). |
Điều tra chọn mẫu |
a) Thông tin cá nhân; trình độ học vấn, nghề nghiệp, lĩnh vực hoạt động, độ tuổi của người được điều tra; b) Thông tin về ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ... phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống của công chúng; c) Hiểu biết về vai trò của khoa học và công nghệ, chính sách khoa học và công nghệ; d) Đánh giá về mức độ tác động của khoa học và công nghệ đối với đời sống và sản xuất kinh doanh của công chúng. |
Chu kỳ 5 năm, ngày 1 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 3 và 8) |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/05/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất | |
01/07/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2018/TT-BKHCN điều tra thống kê ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04 2018 TT BKHCN.doc | |
|
Phụ lục.doc | |
|
VanBanGoc_04-2018-TT-BKHCN.pdf |