Thông tư 04/2013/TT-BYT
Số hiệu | 04/2013/TT-BYT | Ngày ban hành | 21/01/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 127+128, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 26/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Xuyên / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ Y TẾ Số: 04/2013/TT-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc các bộ, ngành khác quản lý
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Khoản 4 Điều 88 Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các bộ, ngành khác quản lý.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
-
Thông tư này quy định việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các bộ, ngành khác quản lý, bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tập đoàn, doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bộ, ngành).
-
Thông tư này không áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Quy định việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
-
Đối với các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp các bộ, ngành: Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với từng cơ sở.
-
Đối với trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trạm y tế quân dân y, phòng khám quân dân y: Áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) quy định đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn của địa phương đó.
-
Đối với bệnh xá quân dân y: Áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với phòng khám đa khoa khu vực của địa phương đó.
-
Đối với các bệnh viện hạng II, III, IV thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp các Bộ, ngành còn lại (bao gồm cả bệnh viện quân dân y): Áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng của địa phương đó.
-
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bộ, ngành chưa thực hiện việc xếp hạng thì cơ quan quản lý về y tế của bộ, ngành phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh thống nhất việc áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng của địa phương đó trong thời gian chờ xếp hạng theo quy định của Bộ Y tế.
-
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bộ, ngành thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chưa có trong quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của địa phương thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bộ, ngành phải thực hiện xây dựng phương án giá theo hướng dẫn của Bộ Y tế và báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
-
Cơ quan quản lý về y tế của bộ, ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xếp hạng hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc xếp hạng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Bộ Y tế.
-
Căn cứ quy định của Thông tư này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: Xây dựng phương án giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Y tế và gửi Bộ Y tế đề nghị phê duyệt;
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Thông tư này: gửi văn bản báo cáo việc áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (nêu rõ sẽ áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương đương với hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào trên địa bàn mà cơ sở đó đặt trụ sở) kèm theo bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn mà cơ sở đó đặt trụ sở và quyết định phân hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở mình.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
-
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 5 Điều 2 Thông tư này: trong thời gian chờ Bộ Y tế phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc chờ cơ quan quản lý về y tế của bộ, ngành và Bảo hiểm xã hội tỉnh thống nhất việc áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì được tiếp tục thực hiện việc thu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đến khi có bảng giá mới thay thế.
-
Đối với người bệnh đã vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bộ, ngành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục áp dụng mức thu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho đến khi ra khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế xem xét, giải quyết ./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Thị Xuyên |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2013/TT-BYT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2013/TT-BYT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BYT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/01/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2013/TT-BYT | |
15/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2013/TT-BYT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2013.TT.BYT.doc | |
|
VanBanGoc_04.2013.TT.BYT.pdf |