Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT
Số hiệu | 04/2013/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 01/04/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 207 + 208 | Ngày đăng công báo | 22/04/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đinh La Thăng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 04/2013/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2012/TT-BGTVT, quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến hộ chiếu thuyền viên, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý nhân lực hàng hải.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về việc cấp, sử dụng và gia hạn hộ chiếu thuyền viên. Đối tượng áp dụng là các thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý hàng hải.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều nổi bật. Điều 1 quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2012, trong đó nhấn mạnh các quy định mới về thời hạn và điều kiện cấp lại hộ chiếu thuyền viên. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định rõ ràng về thời hạn sử dụng hộ chiếu thuyền viên là 10 năm và không được gia hạn, cũng như quy trình cấp lại hộ chiếu trong các trường hợp bị mất, hỏng hoặc sai thông tin. Hộ chiếu thuyền viên đã được cấp theo các quyết định trước đó vẫn tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết hạn.
Thông tư này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Giao thông vận tải trong việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý đối với thuyền viên, góp phần phát triển ngành hàng hải Việt Nam.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BGTVT NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH CỦA THUYỀN VIÊN VÀ ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2012 quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
1. Khoản 2 Điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Hộ chiếu thuyền viên do Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 10 (mười) năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu thuyền viên còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới".
2. Khoản 1 Điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Hộ chiếu thuyền viên còn hạn sử dụng nhưng bị mất, bị hỏng, bị sai thông tin, bị hết số trang sử dụng được cấp lại".
3. Điểm b khoản 2 Điều 72 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b) Hộ chiếu thuyền viên đã cấp đối với trường hợp bị hỏng, bị sai thông tin, bị hết số trang sử dụng".
4. Sửa đổi khoản 3 Mục 5 "Quy định về việc sử dụng Hộ chiếu thuyền viên" tại Phụ lục III "Mẫu Hộ chiếu thuyền viên" như sau:
"3. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị sử dụng 10 năm.
This passport is valid for 10 years".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Hộ chiếu thuyền viên đã được cấp theo Quyết định số 65/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; Thông tư số 07/2012/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được tiếp tục sử dụng đến khi hộ chiếu hết hạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 136/2007/NĐ-CP xuất cảnh cảnh của công dân Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP xuất nhập cảnh công dân
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 136/2007/NĐ-CP xuất cảnh cảnh của công dân Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP xuất nhập cảnh công dân
Nghị định 107/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ GTVT
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT | |
01/07/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT | |
15/09/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BGTVT | |
15/09/2017 | Bị bãi bỏ | Thông tư 23/2017/TT-BGTVT nhiệm vụ theo chức danh thuyền viên đăng ký làm việc trên tàu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2013.TT.BGTVT.doc |