Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước
| Số hiệu | 04/2012/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 29/02/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/04/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 275+276, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 31/03/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đinh La Thăng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2017 | |
Tóm tắt
Thông tư 04/2012/TT-BGTVT được ban hành nhằm quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài tham gia vận tải nội địa tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp phép, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động vận tải biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trường hợp cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa, thủ tục cấp Giấy phép vận tải nội địa và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép vận tải nội địa.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ.
- Chương 2: Thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa - Chi tiết về hồ sơ, trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện - Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về thời hạn Giấy phép và các trường hợp thu hồi Giấy phép. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2012/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về các trường hợp cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa, thủ tục cấp Giấy phép vận tải nội địa và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép vận tải nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi tàu biển được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Tàu biển nước ngoài là tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Vận tải nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng và địa điểm trả hàng thuộc vùng biển hoặc nội thủy của Việt Nam.
4. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống, công-te-nơ hoặc công cụ tương tự do người gửi hàng cung cấp để đóng hàng được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
5. Giấy phép vận tải nội địa là Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
Điều 4. Các trường hợp cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
c) Giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển.
Chương 2.
THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 01 (một) bản sao chụp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.
c) 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu biển (bản sao chụp).
d) 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp đơn vị đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này và Phương án chi tiết vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 6. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, lập Báo cáo thẩm định theo các quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và gửi kèm theo hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, cơ quan được giao rà soát, tham mưu và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này:
a) Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải thẩm định, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
Điều 7. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa
1. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa không quá 01 (một) năm được áp dụng đối với tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc đối với tàu biển mà loại tàu đó chưa có tại Việt Nam;
2. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa không quá 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 8. Thu hồi Giấy phép vận tải nội địa
1. Giấy phép vận tải nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý theo quy định của pháp luật.
b) Vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
c) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành khách và hành lý.
2. Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải nội địa:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng hải khu vực thu hồi Giấy phép vận tải nội địa đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải nội địa.
a) Phải xuất trình Giấy phép vận tải nội địa cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu ra, vào cảng.
b) Thực hiện vận tải nội địa đúng theo nội dung trong Giấy phép vận tải nội địa.
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Thông tư này.
b) Chịu trách nhiệm về mọi nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ.
c) Tổng hợp các thông tin, số liệu thống kê liên quan đến giá cước vận chuyển, hàng hóa, hành khách, hành lý và tàu biển nước ngoài, tàu biển Việt Nam. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào ngày 25 các tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 hàng năm.
d) Không tiếp nhận và xử lý hồ sơ đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam.
a) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực hiện việc kiểm tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
b) Hàng tháng thống kê và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải nội địa.
c) Là đầu mối tiếp nhận mọi thông tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Thông tư này, pháp luật Việt Nam.
d) Hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện việc cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Phụ lục, như sau:
a) Phụ lục I: Mẫu Giấy phép vận tải nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp.
b) Phụ lục II: Mẫu Giấy phép vận tải nội địa do Cảng vụ Hàng hải cấp.
c) Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số: …………./20…/GPVT
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ………………………..
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: ………………………….
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)……………
d) Tổng dung tích: …………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng: ……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ……………………………………………………….
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): …………………………………………..
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
|
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số: …………./20…/GPVT
Giám đốc Cảng vụ hàng hải …………….. cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ……………………………………....
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: ………………………………………..
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)………………………….
d) Tổng dung tích: ……………………………………………………………………….
2. Thông tin về hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Số lượng hành khách: ……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải: ……………………………………………………………………...
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ………………………………………………………
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): …………………………………………..
|
|
GIÁM
ĐỐC |
PHỤ LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /………… |
... … … …, ngày tháng năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Kính gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………………………………….
- Chủ tàu: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………………………………….
Đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa Việt Nam với các thông tin sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ……………………………………........
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: …………………………………………...
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)……………………………..
d) Tổng dung tích: …………………………………………………………………………..
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách: ………………………………….
b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải: ……………………………………………..
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
|
Nơi nhận: |
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/02/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước | |
| 14/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước | |
| 01/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2012/TT-BGTVT thủ tục cấp phép cho tàu biển nước | |
| 01/07/2017 | Bị thay thế | Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.2012.TT.BGTVT.zip | |
|
|
VanBanGoc_04_2012_TT-BGTVT.pdf |