Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế
Số hiệu | 04/2011/TT-BNV | Ngày ban hành | 10/02/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/03/2011 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 04/2011/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong công tác thanh niên. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên, đảm bảo các hoạt động liên quan đến thanh niên được thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ tại các cấp chính quyền địa phương, cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có liên quan đến công tác thanh niên.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ cấp tỉnh trong công tác thanh niên.
- Điều 2: Bổ sung nhiệm vụ và biên chế của Phòng Nội vụ cấp huyện trong công tác thanh niên.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ cụ thể của Sở và Phòng Nội vụ trong việc quản lý công tác thanh niên, cũng như quy định biên chế cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ này. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 03 năm 2011 và yêu cầu các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện căn cứ vào hướng dẫn để quy định nhiệm vụ và biên chế phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ, PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
Căn cứ khoản 2 Điều
5 của Luật Thanh niên được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Thực hiện Thông báo số 327/TB/TW ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Chính trị về Đề
án Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác thanh niên;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tư pháp tại Công văn số 203/BTP-PLHSHC ngày
17 tháng 01 năm 2011, Bộ Nội vụ hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế
của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) về công tác thanh niên như sau:
Điều 1. Bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm công tác thanh niên
1. Về nhiệm vụ:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được phê duyệt;
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên; giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;
d) Phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh ủy, các cơ quan liên quan, tỉnh, thành Đoàn và các tổ chức khác của thanh niên trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên của tỉnh;
e) Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật;
h) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thanh niên đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
i) Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động công tác thanh niên về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nội vụ;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thanh niên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức và biên chế:
a) Sở Nội vụ có Phòng Công tác thanh niên để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Biên chế của Phòng Công tác thanh niên là biên chế công chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
Điều 2. Bổ sung nhiệm vụ và biên chế của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm công tác thanh niên
1. Về nhiệm vụ:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác thanh niên được giao;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được phê duyệt;
c) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên được giao.
2. Biên chế làm công tác thanh niên của Phòng Nội vụ là biên chế công chức do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 03 năm 2011.
2. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhiệm vụ, tổ chức, biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định nhiệm vụ, biên chế của Phòng Nội vụ về công tác thanh niên cho phù hợp tình hình đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/02/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế | |
26/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế | |
15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế | |
15/12/2014 | Bị thay thế | Thông tư 15/2014/TT-BNV |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2011.TT-BNV.zip |