Thông tư 04/2011/TT-BGTVT
Số hiệu | 04/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 22/02/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/04/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 115+116, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 06/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 76/2015/TT-BGTVT Quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2016 |
Tóm tắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 04/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2011 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế quản lý, sát hạch,
cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế quản lý, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Là cá nhân có đầy đủ quyền công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, độ tuổi từ 23 đến 55 đối với nam giới, từ 23 đến 50 đối với nữ giới, có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên.”
2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 11. Thủ tục sát hạch cấp mới giấy phép lái tàu
- Trình tự thực hiện:
a) Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sát hạch làm hồ sơ đề nghị sát hạch, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái tàu cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Hồ sơ đề nghị sát hạch:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị sát hạch bao gồm:
-
Đơn đề nghị có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người đăng ký dự sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này;
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên;
-
Bản sao bằng (hoặc chứng chỉ) tốt nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc chứng thực) phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
-
03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
3. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
- Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân bị mất hoặc bị hỏng giấy phép lái tàu xin cấp lại giấy phép lái tàu nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì giải quyết theo quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Cục Đường sắt Việt Nam đối chiếu với sổ gốc và cấp lại giấy phép lái tàu cho những người có hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này;
-
03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
4. Khoản 2 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Thủ tục đổi giấy phép lái tàu
a) Trình tự thực hiện:
-
Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu đổi giấy phép lái tàu nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy phép tái tàu trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;
-
Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì giải quyết theo quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
-
Cục Đường sắt Việt Nam đổi giấy phép lái tàu cho những người có hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Thành phần hồ sơ đề nghị đổi giấy phép lái tàu bao gồm:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này;
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên;
-
Bản sao giấy phép lái tàu cần đổi có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý;
-
03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
5. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 18. Thời hạn cấp mới, cấp lại, đổi giấy phép lái tàu
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận trúng tuyển với những người sát hạch đạt yêu cầu, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn thành việc cấp giấy phép mới cho những người trúng tuyển.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đổi giấy phép lái tàu đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoặc đổi giấy phép lái tàu.”
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hồ Nghĩa Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Luật Đường sắt 2005
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BGTVT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/02/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2011/TT-BGTVT | |
08/04/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BGTVT | |
01/02/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BGTVT | |
01/02/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 76/2015/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2011.TT.BGTVT.doc | |
|
VanBanGoc_04_2011_TT-BGTVT.pdf |