Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo
Số hiệu | 04/2010/TT-BNV | Ngày ban hành | 20/05/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/07/2010 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 04/2010/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý nhà nước về tôn giáo tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Tôn giáo, cũng như các quy định liên quan đến biên chế và tổ chức thực hiện. Đối tượng áp dụng là các Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về vị trí và chức năng của Ban Tôn giáo.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Tôn giáo, bao gồm việc tham mưu cho Giám đốc Sở Nội vụ và tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách về tôn giáo.
- Điều 3: Quy định về tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo.
- Điều 4: Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế một số nội dung của các thông tư trước đó liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban Tôn giáo. Việc triển khai thực hiện Thông tư này được giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 134/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn
giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của
Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) như sau:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Tôn giáo là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo.
2. Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Ban Tôn giáo (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo.
2. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo.
3. Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cho Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo.
6. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban.
8. Thực hiện việc áp dụng chính sách đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo.
9. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với tôn giáo.
10. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo.
11. Hướng dẫn tổ chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý về tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức thuộc Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban:
a) Ban Tôn giáo có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban;
b) Trưởng Ban Tôn giáo là Phó Giám đốc Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban;
c) Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban;
d) Việc bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm quản lý nhà nước về tôn giáo ở địa phương, Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể về số lượng, tên gọi các tổ chức của Ban cho phù hợp và hiệu quả, nhưng không quá 03 phòng, được thành lập theo lĩnh vực công tác, bao gồm: Phòng Tổng hợp – Hành chính và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Phòng có Trưởng Phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
3. Biên chế:
Biên chế của Ban Tôn giáo là biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao. Trưởng Ban Tôn giáo xác định vị trí việc làm của Ban để Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ công tác tôn giáo của địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc thành lập Ban Tôn giáo hoặc Phòng Tôn giáo cho phù hợp tình hình thực tế ở địa phương và chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo ở địa phương cho hiệu lực, hiệu quả; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư này thay thế các nội dung quy định tại khoản 12 mục II và điểm đ (phần về nội dung cơ cấu tổ chức Ban Tôn giáo hoặc Phòng Tôn giáo) khoản 2 mục III phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; điểm e, 2.1 khoản 2 mục I Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục III Phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 134/2009/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 04/2008/TT-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh huyện]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 06/2008/TT-BNV
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/05/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo | |
04/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo | |
15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,Ban Tôn giáo | |
15/12/2014 | Bị thay thế | Thông tư 15/2014/TT-BNV |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04TTBNV.zip |