Thông tư 04/2005/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Ngày hết hiệu lực
14/02/2014
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 04/2005/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2005
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN
ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ qui định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam và nhằm mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn vốn ngoại tệ của các doanh nghiệp Việt Nam được phép đầu tư ra nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam như sau:
"6. Doanh nghiệp được phép sử dụng ngoại tệ từ các nguồn sau đây để chuyển ra nước ngoài góp vốn đầu tư, thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp:
a. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình mở tại Ngân hàng được phép;
b. Mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép;
c. Vay ngoại tệ tại Ngân hàng được phép phù hợp với qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay bằng ngoại tệ."
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Thống đốc
(Đã ký)
Lê Đức Thuý
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2005/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2005/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-NHNN]"