Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP
Số hiệu | 04/1998/TT-NHNN1 | Ngày ban hành | 02/05/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/05/1998 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 02 tháng 5 năm 1998, nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định 7/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thông qua việc cung cấp bảo lãnh và tín dụng xuất khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về bảo lãnh, cho vay để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu, cũng như lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư liên quan. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng xuất khẩu và các ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Thông tư được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các quy định về điều kiện để được ưu tiên bảo lãnh và tín dụng xuất khẩu, mức lãi suất cho vay ưu đãi, cũng như trình tự thực hiện bảo lãnh và cho vay. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định mức lãi suất cho vay ưu đãi thấp hơn mức lãi suất thông thường, nhằm khuyến khích đầu tư vào sản xuất hàng xuất khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 3-TT/NH1 năm 1995. Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại quốc doanh và Ngân hàng Đầu tư và phát triển có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư trong hệ thống ngân hàng của mình.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1998/TT-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/1998/TT-NHNN1 NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 7/1998/NĐ-CP NGÀY 15/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Để thực hiện Nghị định số 7/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể một số điểm về việc bảo lãnh, cho vay để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu và lãi suất cho vay các dự án đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu hoặc sản xuất nguyên vật liệu, phụ liệu trực tiếp làm hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu quy định tại Điều 17, Điều 29 của Nghị định trên như sau:
1. Các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển có trách nhiệm xem xét và đáp ứng đề nghị bảo lãnh, nhu cầu tín dụng xuất khẩu của cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu hoặc sản xuất nguyên liệu, phụ liệu trực tiếp làm hàng xuất khẩu, kể cả thu mua hàng xuất khẩu, cho vay đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu và ưu đãi về lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu hoặc sản xuất nguyên vật liệu, phụ liệu trực tiếp làm hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
2. Đối tượng được ưu tiên bảo lãnh, đáp ứng nhu cầu tín dụng xuất khẩu là các tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 3 Nghị định số 7/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ thực hiện việc sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu bao gồm cả xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu qua uỷ thác (sau đây gọi tắt là cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu).
Đối tượng cho vay của tín dụng xuất khẩu bao gồm:
- Giá trị vật tư hàng hoá trong các khâu dự trữ, lưu thông và các chi phí cấu thành giá mua hoặc giá thành sản phẩm.
- Chi phí của các dự án đầu tư mở rộng, cải tiến kỹ thuật, xây dựng mới cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu.
3. Điều kiện để được ưu tiên bảo lãnh, đáp ứng nhu cầu tín dụng xuất khẩu:
3.1. Điều kiện bảo lãnh thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật. Điều kiện cho vay thực hiện theo quy định tại thể lệ tín dụng hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Ngoài ra để được ưu tiên về bảo lãnh hoặc đáp ứng nhu cầu tín dụng xuất khẩu cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu còn phải đáp ứng đủ hai điều kiện sau:
3.2. Cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu phải có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo danh mục A, B, C quy định tại Nghị định số 7/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998; giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Chương IV, Nghị định số 7/1998/NĐ-CP.
3.3. Các giấy tờ chứng minh đã ký kết Hợp đồng sản xuất, hàng xuất khẩu hoặc Hợp đồng xuất khẩu hoặc đã bán hàng ra nước ngoài, đơn đặt hàng của phía nước ngoài, các L/C đã mở...
4. Việc ưu tiên đáp ứng nhu cầu bảo lãnh, nhu cầu tín dụng xuất khẩu đối với cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước được thực hiện như sau:
4.1. Khi các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định tại điểm 3 của Thông tư này có đề nghị bảo lãnh hoặc đáp ứng nhu cầu tín dụng xuất khẩu thì các Ngân hàng Thương mại Quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu bảo lãnh hoặc nhu cầu tín dụng xuất khẩu cần thiết của cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu.
4.2. Mức đáp ứng nhu cầu bảo lãnh hoặc nhu cầu tín dụng xuất khẩu cần thiết của các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu được căn cứ vào khả năng tài chính và hạn mức bão lãnh, hạn mức tín dụng (nếu có) của Ngân hàng Thương mại Quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển; đồng thời phải tuân thủ quy định của pháp luật về các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng.
4.3. Trường hợp Ngân hàng Thương mại Quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển đã thực hiện hết hạn mức bảo lãnh, hạn mức tín dụng hoặc không đủ vốn để cho vay các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thì các ngân hàng này phải lập kế hoạch cụ thể về đối tượng, lãi suất và hạn mức bảo lãnh, hạn mức tín dụng xin điều chỉnh hoặc mức vốn xin vay tái cấp vốn gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét điều chỉnh hạn mức bảo lãnh, hạn mức tín dụng hoặc cho vay bổ sung bằng phương thức cho vay tái cấp vốn.
4.4. Trình tự tiến hành bảo lãnh thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật, trình tự cho vay và thu nợ thực hiện theo Thể lệ tín dụng hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
5. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu hoặc sản xuất nguyên vật liệu, phụ liệu trực tiếp làm hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu là mức lãi suất ưu đãi, thấp hơn mức lãi suất cho vay thông thường cùng loại; Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển xem xét quy định cụ thể các mức lãi suất cho vay ưu đãi trong khung lãi suất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố.
6. Thông tư này thay thế Thông tư số 3-TT/NH1 ngày 01/9/1995 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định 29/CP ngày 12/5/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Tổng Giám đốc các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong hệ thống ngân hàng mình; vướng mắc trong quá trình thực hiện, phản ánh về Ngân hàng Nhà nước để giải quyết.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/05/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP | |
17/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/1998/TT-NHNN1 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 7/1998/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.1998.TT.NHNN1.doc |