Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị
Số hiệu | 03/BKH-QLKT | Ngày ban hành | 27/02/1996 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/02/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quốc Sam / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 03/BKH-QLKT, ban hành ngày 27 tháng 2 năm 1996, của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhằm hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn có thành lập Hội đồng quản trị. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định quy mô và tiêu chí thành lập Hội đồng quản trị tại các doanh nghiệp Nhà nước độc lập.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước độc lập không thuộc tổng công ty, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan quản lý ngành.
Thông tư được cấu trúc thành 5 phần chính:
- Phạm vi ứng dụng
- Các tiêu thức cơ bản để xác định quy mô doanh nghiệp Nhà nước
- Phương pháp xác định quy mô doanh nghiệp và danh mục doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn
- Điều chỉnh trị số các tiêu thức và danh mục doanh nghiệp
- Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định các tiêu thức cụ thể như vốn, lao động, doanh thu và nộp ngân sách Nhà nước để xác định quy mô doanh nghiệp. Thông tư cũng quy định rõ phương pháp tính điểm và điều chỉnh trị số các tiêu thức hàng năm. Hiệu lực của Thông tư bắt đầu từ ngày ban hành, và yêu cầu các cơ quan liên quan hoàn thành rà soát doanh nghiệp trước tháng 6/1996.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/BKH-QLKT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 03/BKH-QLKT NGÀY 27 THÁNG 2 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN TIÊU THỨC XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP QUY MÔ LỚN CÓ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Thực hiện Điều 28 Luật doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Được sự uỷ nhiệm của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 47/ĐMDN ngày 3 tháng 1 năm 1996 của Văn phòng Chính phủ);
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định tiêu thức và danh mục doanh nghiệp nhà nước độc lập quy mô lớn có Hội đồng quản trị như sau:
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG.
Các doanh nghiệp nhà nước độc lập không là thành viên của các tổng công ty, do Bộ trưởng bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp ra quyết định thành lập, là đối tượng áp dụng các quy định theo Thông tư hướng dẫn này.
II. CÁC TIÊU THỨC CƠ BẢN ĐỂ XÁC ĐỊNH QUI MÔ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
1. Vốn: Là số vốn Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng bao gồm vốn ngân sách cấp, vốn có nguồn gốc ngân sách và vốn doanh nghiệp tự tích luỹ tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm trước khi xét quyết định thành lập Hội đồng quản trị.
2. Lao động: Là số lao động thường xuyên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp (không bao gồm lao động hợp đồng theo vụ, việc) của năm trước khi xem xét, quyết định thành lập Hội đồng quản trị.
3. Doanh thu: bao gồm doanh thu thực hiện về tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh dịch vụ quy định tại Luật thuế doanh thu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế doanh thu, tính cho năm trước khi xem xét quyết định thành lập Hội đồng quản trị.
4. Nộp ngân sách nhà nước: Bao gồm các loại thuế và các khoản nộp khác vào ngân sách theo quy định của Nhà nước, tính cho năm trước khi xem xét quyết định thành lập Hội đồng quản trị.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUI MÔ DOANH NGHIỆP VÀ DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP QUI MÔ LỚN CÓ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ.
1. Để xác định qui mô doanh nghiệp, sử dụng phương pháp tính điểm theo 4 tiêu thức trên đây. Tổng số điểm của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào trị số cụ thể về vốn, lao động, doanh thu, nộp ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp và căn cứ vào thang điểm ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn này để tính số điểm theo từng tiêu thức và tính tổng số điểm của doanh nghiệp theo tất cả các tiêu thức cộng lại.
2. Các doanh nghiệp có tổng số điểm tính cho tất cả các tiêu thức cộng lại đạt giá trị 100 điểm được coi là doanh nghiệp nhà nước độc lập có quy mô lớn phải tổ chức Hội đồng quản trị.
3. Đối với các doanh nghiệp đạt giá trị từ 75 điểm đến dưới 100 điểm và các doanh nghiệp tuy chưa đạt qui mô trên đây nhưng đã được phê duyệt dự án đầu tư mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu và có khả năng đạt qui mô đó thì Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào vị trí của từng doanh nghiệp, tính chất sản phẩm và yêu cầu cần thiết phải tổ chức Hội đồng quản trị ở từng doanh nghiệp để quyết định lựa chọn những doanh nghiệp dự kiến tổ chức Hội đồng quản trị để báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và uỷ quyền, Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định thành lập Hội đồng quản trị ở những doanh nghiệp này. Danh sách các doanh nghiệp có quyết định thành lập Hội đồng quản trị được gửi đến Văn phòng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Đối với những doanh nghiệp nhà nước độc lập thuộc diện do Thủ tướng quyết định thành lập, căn cứ vào các yêu cầu trên đây nếu đạt tiêu chuẩn để xem xét đề nghị thành lập Hội đồng quản trị, thì Bộ trưởng bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo để Thủ tướng ra quyết định thành lập Hội đồng quản trị ở những doanh nghiệp đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH TRỊ SỐ CÁC TIÊU THỨC VÀ DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP QUY MÔ LỚN CÓ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ.
1. Trị số các tiêu thức về vốn, doanh thu và nộp ngân sách trong thang điểm tính quy mô doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn này hàng năm được điều chỉnh tương ứng theo hệ số bảo toàn vốn và chỉ số trượt giá do Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê công bố.
2. Căn cứ vào sự biến động về quy mô doanh nghiệp, định kỳ hàng năm, Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo để Thủ tướng uỷ quyền ra quyết định hoặc Thủ tuớng trực tiếp ra quyết định bổ sung việc thành lập Hội đồng quản trị ở những doanh nghiệp nhà nước độc lập có quy mô đạt tiêu chuẩn qui định của Thông tư hướng dẫn này.
3. Đối với các doanh nghiệp nhà nước độc lập đã tổ chức Hội đồng quản trị sau đây thì Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo thẩm quyền của mình (quy định tại điểm 4, phần III trên đây) ra quyết định hoặc đề nghị Thủ tướng ra quyết định chuyển những doanh nghiệp này sang áp dụng mô hình doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị.
a. Trong thời gian dài (tối thiểu là 5 năm liền) doanh nghiệp không bảo đảm đủ các tiêu chuẩn như quy định trong Thông tư hướng dẫn này;
b. Doanh nghiệp trở thành thành viên của Tổng công ty;
c. Doanh nghiệp chia tách thành nhiều doanh nghiệp nhà nước có qui mô không bảo đảm tiêu chuẩn qui định trong Thông tư hướng dẫn này.
4. Đối với các doanh nghiệp nhà nước độc lập quy mô lớn hàng năm có quyết định bổ sung thành lập Hội đồng quản trị hoặc chuyển sang áp dụng mô hình không có HĐQT thì các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đều phải gửi danh sách các doanh nghiệp này đến Văn phòng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Căn cứ vào Thông tư này, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành rà soát lại tất cả các DNNN độc lập trực thuộc để xác định doanh nghiệp có quy mô lớn dự kiến thành lập HĐQT để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Việc rà soát lại các doanh nghiệp phải hoàn thành chậm nhất trước tháng 6/1996.
|
Đỗ Quốc Sam (Đã ký) |
PHỤ LỤC
THANG ĐIỂM TÍNH QUY MÔ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/BKH-QLKT ngày 27 tháng 2 năm 1996 về hướng
dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn có thành lập Hội
đồng quản trị)
TT |
Tiêu thức |
Trị số |
Điểm |
|
|
Từ 50 tỷ đồng trở lên |
40 |
1 |
Vốn |
Từ 40 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
35 |
|
|
Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng |
30 |
|
|
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng |
25 |
|
|
Từ 1.500 người trở lên |
30 |
2 |
Lao động |
Từ 1.000 người đến dưới 1.500 người |
25 |
|
|
Từ 500 người đến dưới 1.000 người |
20 |
|
|
Từ 80 tỷ đồng trở lên |
15 |
3 |
Doanh thu |
Từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng |
12 |
|
|
Từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng |
10 |
|
|
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng |
8 |
|
|
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
15 |
4 |
Nộp ngân sách |
Từ 7 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
12 |
|
Nhà nước |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 7 tỷ đồng |
9 |
|
|
Dưới 5 tỷ đồng |
7 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/02/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị | |
27/02/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/BKH-QLKT hướng dẫn tiêu thức xác định doanh nghiệp Nhà nước độc lập quy mô lớn thành lập Hội đồng quản trị |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.BKH.QLKT.doc |