Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
| Số hiệu | 03/2024/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 18/03/2024 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/05/2024 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Minh Sơn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 03/2024/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
|---|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục, gồm danh mục chỉ tiêu và nội dung chỉ tiêu thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các sở giáo dục và đào tạo; các phòng giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
-
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê; là căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
-
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này:
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2024.
-
Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
-
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Trưởng phòng các phòng giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Hoàng Minh Sơn |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thống kê 2015
Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê mới nhất
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
Nghị định 86/2022/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định 94/2022/NĐ-CP Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/03/2024 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục | |
| 03/05/2024 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục |