Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất
Số hiệu | 03/2018/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 20/04/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Trương Minh Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông vào ngày 20 tháng 4 năm 2018, nhằm mục tiêu quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất chương trình truyền hình. Văn bản này nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cho các hoạt động sản xuất chương trình truyền hình.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình, bao gồm hao phí về nhân công, máy móc thiết bị và vật liệu. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình, cũng như các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động truyền hình.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các điều quy định rõ ràng về định mức kinh tế - kỹ thuật, đối tượng áp dụng, và tổ chức thực hiện. Một điểm mới đáng chú ý là Thông tư khuyến khích các cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước cũng áp dụng định mức này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, và thay thế Thông tư số 30/2010/TT-BTTTT. Các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương được yêu cầu xây dựng định mức cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế, nhưng không vượt quá mức định mức hao phí tối đa đã quy định. Thông tư cũng đề cập đến việc quản lý sản xuất chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
BỘ THÔNG
TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 201-CP ngày 26/5/1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 2. Phạm vi định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình, bao gồm: Hao phí về nhân công (chưa bao gồm hao phí về di chuyển ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở); Hao phí về máy móc thiết bị (bao gồm máy móc, thiết bị dùng chung); Hao phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình, đảm bảo chương trình đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải lên mạng Internet theo quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức sản xuất chương trình truyền hình;
b) Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động truyền hình (sau đây gọi tắt là cơ quan báo hình) được giao dự toán ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình;
c) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình truyền hình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư số 30/2010/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức áp dụng tạm thời về hao phí lao động, hao phí thiết bị trong sản xuất các chương trình truyền hình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Căn cứ định mức hao phí tối đa về sản xuất chương trình truyền hình và hướng dẫn áp dụng ban hành kèm theo Thông tư này, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quy định các định mức cụ thể sản xuất chương trình truyền hình phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không vượt quá mức định mức hao phí tối đa.
4. Đối với các chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung ương ban hành nhưng chưa được ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Thông tư này, cơ quan báo hình sản xuất chương trình tổ chức xây dựng định mức và báo cáo cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ban hành hoặc chấp thuận để cơ quan chủ quản ban hành.
5. Đối với việc quản lý sản xuất chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do địa phương ban hành (ngoài phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung ương ban hành), các địa phương tổ chức xây dựng, xét duyệt và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/04/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất | |
01/07/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2018/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong-tu-03-2018-tt-btttt.doc | |
|
VanBanGoc_thong-tu-03-2018-tt-btt.pdf |