Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu
| Số hiệu | 03/2008/TT-BNV | Ngày ban hành | 03/06/2008 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 18/06/2008 | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 4/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Ngày hết hiệu lực | 25/06/2023 |
Tóm tắt
Thông tư 03/2008/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn việc xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện cho những cá nhân có thành tích cống hiến lâu dài trong công tác được nâng ngạch, từ đó khuyến khích và ghi nhận những đóng góp của họ cho sự nghiệp cách mạng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên, các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, và các tổ chức phi chính phủ có biên chế được Nhà nước giao. Đối tượng không áp dụng bao gồm những người đã nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí, cũng như những người đã được nâng bậc lương trước thời hạn.
Cấu trúc của Thông tư gồm năm chương, trong đó nổi bật là các nguyên tắc và tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch, hồ sơ và trình tự xét nâng ngạch, cùng với thẩm quyền quyết định. Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về tiêu chuẩn cống hiến và trình độ đào tạo cần thiết cho việc xét nâng ngạch.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Thời điểm hưởng lương ở ngạch mới sẽ được xác định trong Quyết định bổ nhiệm ngạch, không sớm hơn thời điểm có thông báo nghỉ hưu. Bộ Nội vụ cũng có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện và giải quyết các vướng mắc liên quan đến việc xét nâng ngạch theo quy định.
|
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 03/2008/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XÉT NÂNG NGẠCH KHÔNG QUA THI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
Căn cứ Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Để thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1039/VPCP-TCCB ngày
19 tháng 02 năm 2008 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện việc
xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức có thành
tích, cống hiến trong quá trình công tác, tham gia công tác trước ngày 30 tháng
4 năm 1975 và đã có thông báo nghỉ hưu như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch công chức) có quá trình cống hiến lâu dài, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng bậc lương cuối cùng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên và tương đương (nhóm A1), ngạch chuyên viên chính và tương đương (nhóm A2) theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Phạm vi áp dụng
Việc thực hiện nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức nói tại khoản 1 mục I Thông tư này được áp dụng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau:
- Các cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên;
- Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
- Các Hội và tổ chức phi Chính phủ, được Nhà nước giao biên chế.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Việc bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên, Kiểm toán viên, Giáo sư, Phó Giáo sư và việc xét chuyển loại công chức, viên chức từ loại B, loại C sang loại A (gồm nhóm Ao hoặc A1) và từ loại C sang loại B thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí.
c) Cán bộ, công chức, viên chức đã được nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu.
II. NGUYÊN TẮC VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỂU KIỆN XÉT NÂNG NGẠCH
1. Nguyên tắc xét nâng ngạch
a) Bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch, rõ ràng;
b) Chỉ thực hiện đối với các ngạch trong cùng ngành chuyên môn nghiệp vụ và chỉ áp dụng nâng lên ngạch trên liền kề.
c. Không kết hợp việc nâng ngạch với nâng bậc lương.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện xét nâng ngạch
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1 mục I Thông tư này được xét nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Có cống hiến lâu dài cho sự nghiệp cách mạng, có thời gian công tác liên tục trong các cơ quan, tổ chức của Nhà nước, của Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang (kể cả thanh niên xung phong) từ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975.
b) Trong quá trình công tác luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ được giao; không bị kỷ luật trong thời gian 10 năm cuối trước khi có thông báo nghỉ hưu;
c) Đã có thông báo nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu;
d) Về trình độ đào tạo:
- Đối với các ngạch công chức phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Đối với các ngạch viên chức phải đạt trình độ đào tạo quy định tại tiêu chuẩn chức danh ngạch;
đ) Đang hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng bậc lương cuối cùng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch hiện giữ.
III. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN XÉT NÂNG NGẠCH
1. Hồ sơ xét nâng ngạch gồm:
a) Đơn đề nghị nâng ngạch của cán bộ, công chức, viên chức (trong đó nêu quá trình công tác; những thành tích, cống hiến trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ);
b) Bản nhận xét quá trình công tác của người đứng đầu cơ quan sử dụng trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức (có xác nhận không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 10 năm cuối trước khi có thông báo nghỉ hưu);
c) Công văn đề nghị xét nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (trong đó nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người được đề nghị nâng ngạch; chức vụ, chức danh; cơ quan, đơn vị đang công tác; thời gian bắt đầu tham gia công tác trong các cơ quan tổ chức, đơn vị của nhà nước; ngạch công chức hoặc ngạch viên chức đang giữ; thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc % phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng; ngạch, bậc công chức hoặc ngạch, bậc viên chức đề nghị bổ nhiệm và xếp lương);
d) Bản tóm tắt lý lịch, quá trình diễn biến lương và bản chụp Quyết định lương gần nhất.
đ) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan; thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
2. Trình tự xét nâng ngạch: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị xét nâng ngạch của cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức có văn bản đề nghị (kèm hồ sơ nâng ngạch) gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét (Vụ Tổ chức cán bộ đối với Bộ, ngành hoặc Sở Nội vụ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
3. Thẩm quyền xem xét, quyết định nâng ngạch
a) Về việc bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính và tương đương:
- Đối với cơ quan nhà nước: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành và địa phương) căn cứ vào hồ sơ xét nâng nạch, nếu nhất trí với đề nghị của cơ quan sử dụng cán bộ, công chức thì ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương theo phân cấp hiện hành.
- Đối với đơn vị sự nghiệp: Cơ quan, đơn vị được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm ngạch viên chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính căn cứ vào hồ sơ xét nâng ngạch, nếu nhất trí với đề nghị của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức thì có công văn báo cáo Bộ, ngành và địa phương xem xét, thống nhất ý kiến. Sau đó, cơ quan, đơn vị được phân cấp mới ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức được xét nâng ngạch.
b) Về việc bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức có văn bản đề nghị (có hồ sơ kèm theo) gửi về Bộ Nội vụ để xem xét, quyết định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét và quyết định nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu thuộc cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc, khiếu nại, tố cáo trong việc xét nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Người đứng đầu các Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm báo cáo Bộ Nội vụ vào tháng 12 hàng năm kết quả thực hiện xét nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Bộ Nội vụ kiểm tra việc nâng ngạch ở các Bộ, ngành và địa phương theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu các Bộ, ngành và địa phương hủy bỏ quyết định nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức trái với các quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về hậu quả do việc bàn hành quyết định nâng ngạch trái quy định.
5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu bảo hiểm xã hội và tính hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức được nâng ngạch và xếp lương theo đúng quy định. Nếu phát hiện việc nâng ngạch cho cán bộ, công chức, viên chức và xếp lương không đúng quy định thì Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam để Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo đúng chế độ quy định, sau đó mới giải quyết các quyền lợi bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức (đồng thời gửi Bộ Nội vụ 01 bản để theo dõi).
V. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thời điểm hưởng lương ở ngạch mới và để làm cơ sở tính lương hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức được nâng ngạch theo hướng dẫn tại Thông tư này quy định trong Quyết định bổ nhiệm ngạch nhưng không sớm hơn thời đểm ra thông báo nghỉ hưu theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu. Việc xếp bậc và hệ số lương ở ngạch mới thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch và chuyển loại cán bộ, công chức, viên chức.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị của tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội đã có thông báo nghỉ hưu, đang xếp bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch hiện giữ thực hiện việc xét nâng ngạch theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết./.
|
Nơi nhận:
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 04/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư 03/2008/TT-BNV xét nâng ngạch không thi cán bộ mới nhất
Thông tư 04/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư 03/2008/TT-BNV xét nâng ngạch không thi cán bộ mới nhất
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 143/2007/NĐ-CP thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu mới nhất
Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương nâng ngạch chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức mới nhất
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/06/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu | |
| 25/06/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu | |
| 25/06/2023 | Bị bãi bỏ | Thông tư 04/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư 03/2008/TT-BNV xét nâng ngạch không thi cán bộ mới nhất | |
| 25/06/2023 | Bị bãi bỏ | Thông tư 04/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư 03/2008/TT-BNV xét nâng ngạch không thi cán bộ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
03.2008.TT-BNV.docx | |
|
|
VanBanGoc_03.2008.TT-BNV.pdf |