Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng
Số hiệu | 03/2002/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 27/02/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/02/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT Hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa | Ngày hết hiệu lực | 07/08/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 03/2002/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn việc sử dụng các loại xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trong hoạt động vận chuyển khách và hàng hóa. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo trật tự và an toàn giao thông đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về việc sử dụng các phương tiện giao thông nêu trên, áp dụng cho các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quy định cụ thể tại địa phương. Đối tượng áp dụng là các cá nhân và tổ chức tham gia hoạt động vận chuyển bằng các loại xe này.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành các chương, trong đó nổi bật là quy định về người điều khiển phương tiện, tiêu chuẩn kỹ thuật của phương tiện, phạm vi hoạt động, thời gian hoạt động trong ngày, và điểm đón, trả khách. Các quy định này nhằm đảm bảo an toàn giao thông và giảm ùn tắc trong giờ cao điểm.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc yêu cầu người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe, sức khỏe tốt, và tuân thủ quy định về mũ bảo hiểm. Thông tư cũng quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc tổ chức và thực hiện các quy định này.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1832/1999/QĐ-BGTVT. Các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện và phản ánh vướng mắc về Bộ Giao thông vận tải để được giải quyết.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2002/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2002 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY,XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN KHÁCH, HÀNG
Căn cứ Điều 67 Luật giao thông đường bộ số
26/2001/QH10 ngày 29-6-2001;
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển khách, hàng nhằm
bảo đảm trật tự an toàn giao thông như sau:
I - QUY ĐỊNH CHUNG
1 - Đối tượng, nội dung áp dụng
Thông tư này hướng dẫn những nguyên tắc chung để Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể về hoạt động vận chuyển khách, hàng bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự ( sau đây gọi là phương tiện) tại địa phương.
2 - Các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
a - Xe thô sơ là xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo;
b - Xe gắn máy là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ và khi tắt máy thì đạp xe đi được;
c - Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400 ki-lô-gam;
d - Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên có sức chở từ 350 ki-lô-gam đến 500 ki-lô-gam;
e - Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên;
3 - Chủng loại phương tiện
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương để quy định chủng loại xe thô sơ và xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự được vận chuyển khách, hàng trong phạm vi địa phương.
II - HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN KHÁCH, VẬN CHUYỂN HÀNG
1 - Người điều khiển phương tiện
1.1 - Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú.
1.2 - Có đủ sức khoẻ và được khám định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
1.3 - Có đủ tuổi lái xe theo quy định hiện hành.
1.4 - Có giấy phép lái xe hoặc hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ theo quy định hiện hành.
1.5 - Có phù hiệu hoặc trang phục để phân biệt người điều khiển phương tiện hoạt động kinh doanh vận chuyển công cộng với các đối tượng tham gia giao thông khác và do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
1.6 - Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, ba bánh phải có mũ bảo hiểm cho mình và cho khách đi xe tuỳ thuộc vào tuyến đường quy định phải đội mũ.
2 - Phương tiện vận chuyển
2.1 - Phương tiện cơ giới phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế và các điều kiện an toàn giao thông đường bộ.
2.2 - Phương tiện thô sơ bảo đảm đúng kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu, cấu tạo theo thiết kế như:
2.2.1 - Có bộ phận hãm còn hiệu lực;
2.2.2 - Có càng điều khiển đủ độ bền, bảo đảm điều khiển chính xác;
2.2.3 - Đăng ký và cấp biển số theo quy định tại Điều 51 của Luật giao thông đường bộ;
3 - Phạm vi hoạt động
a - Phạm vi hoạt động chủ yếu trong nội tỉnh, nội thị, quận, huyện. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phạm vi, tuyến đường hoạt động đối với từng loại phương tiện để bảo đảm an toàn và trật tự giao thông.
b - Khi hoạt động sang tỉnh khác thì phải tuân theo quy định của tỉnh đó.
4 - Thời gian hoạt động trong ngày
Để giảm ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian hoạt động cho từng loại phương tiện.
5 - Điểm đón, trả khách, nơi đỗ xe
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định các điểm đón, trả khách, hàng và nơi đỗ xe để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương.
III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1- Hình thức tổ chức
Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt động của từng loại phương tiện và điều kiện, yêu cầu quản lý của mỗi địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định các hình thức tổ chức để tập hợp những cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển khách, vận chuyển hàng như hợp tác xã, tổ, đội hay nghiệp đoàn theo hình thức tự quản.
2- Cơ quan quản lý
Sở Giao thông vận tải, giao thông công chính có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ,
xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển khách, hàng trên địa bàn tỉnh.
IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 - Căn cứ Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị trên địa bàn của tỉnh.
2 - Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1832/1999/QĐ-BGTVT ngày 26-7-2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế về tổ chức, quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe máy.
3 - Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: |
K/T BỘ TRƯỞNG
BỘ GTVT |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/02/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng | |
27/02/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng | |
07/08/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển khách, hàng | |
07/08/2009 | Bị bãi bỏ | Thông tư 08/2009/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2002.TT.BGTVT.doc |