Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng
| Số hiệu | 03/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/01/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10/2001; | Ngày đăng công báo | 15/03/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 03/2001/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 11 tháng 1 năm 2001 nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước liên quan đến cấp giấy phép xây dựng.
Thông tư này điều chỉnh các hoạt động thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn và các công trình khác theo quy định. Đối tượng áp dụng bao gồm các chủ đầu tư các công trình thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp được miễn lệ phí như công trình bảo vệ an ninh, quốc phòng và các dự án đầu tư nước ngoài.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba phần chính:
- I- Đối tượng thu và mức thu: Quy định rõ ràng về mức thu lệ phí cho từng loại công trình.
- II- Tổ chức thu, nộp và quản lý: Đưa ra hướng dẫn cụ thể về trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí và quy trình nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- III- Hiệu lực thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này.
Thông tư 03/2001/TT-BTC đã tạo ra một cơ sở pháp lý quan trọng cho việc quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng. Văn bản này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh khó khăn trong quá trình thực hiện để Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 03/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 1 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/2001/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính ban hành chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Đối tượng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình xây dựng, bao gồm xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1, Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Trừ các công trình được miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng sau đây:
a) Công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng.
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT.
c) Công trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự án được duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
d) Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng hoặc sở có xây dựng chuyên ngành.
g) Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ.
2. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại điểm 1 mục này.
3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với:
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép;
- Công trình khác: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
b) Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 (mười nghìn) đồng.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ:
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ nêu trên có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Hàng ngày hoặc chậm nhất là 5 ngày một lần, cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí của cơ quan thu mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Hàng tháng chậm nhất là ngày 10, cơ quan thu phải kê khai, nộp 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thu, nộp và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được tạm trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc cấp giấy phép và thu lệ phí như sau:
- Chi phí in (mua) giấy phép.
- Chi phí tiền công và phụ cấp theo tiền công quy định.
- Chi phí vật tư văn phòng.
- Chi phí sửa chữa tài sản máy móc, công cụ phục vụ công tác thu.
- Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên thực hiện thu nộp lệ phí, bình quân một người một năm không quá ba tháng lương thực hiện.
Tổng số tiền được trích sau khi trừ số thực chi theo đúng nội dung quy định trên đây, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số còn lại vào ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đóng trụ sở có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định tại Thông tư này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
III- HIỆU LỰC THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trái với Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan và các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/01/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng | |
| 26/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng | |
| 12/11/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng | |
| 12/11/2006 | Bị thay thế | Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
03.2001.TT.BTC.doc |