Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp
Số hiệu | 03/1999/TT-BTP | Ngày ban hành | 11/01/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/01/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo 17, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 08/05/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Sản / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 02/2005/TT-BTP Hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành Tư pháp | Ngày hết hiệu lực | 06/04/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 03/1999/TT-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp, phù hợp với Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định cụ thể về các khoản chi tiêu liên quan đến hội nghị, đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các đơn vị thuộc ngành Tư pháp sử dụng ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan tổ chức hội nghị, đại biểu tham dự hội nghị và các đơn vị liên quan đến việc quản lý chi tiêu hội nghị.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn chương:
- Quy định chung: Đề cập đến các quy tắc tổ chức hội nghị, thời gian và quy mô hội nghị.
- Quy định cụ thể: Chi tiết về tiền ăn, tiền thuê chỗ ngủ và nội dung chi hội nghị.
- Quản lý chi tiêu hội nghị: Quy định về việc lập dự toán, kiểm tra và thanh quyết toán chi tiêu.
- Điều khoản thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức chi cho tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ, cũng như các khoản chi khác liên quan đến hội nghị. Thông tư này nhấn mạnh việc tiết kiệm và không phô trương trong tổ chức hội nghị, đồng thời yêu cầu các đơn vị phải xin phép và lập dự toán trước khi tổ chức hội nghị.
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/1999/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 1999 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ TRONG NGÀNH TƯ PHÁP
Thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 93/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 6 năm 1998 quy định chế độ chi tiêu hội nghị trong các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp.
Để phù hợp với đặc điểm của ngành, Bộ Tư pháp quy định cụ thể về chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Hội nghị tổng kết ngành với quy mô toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định sau khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hội nghị chuyên đề, hội nghị tập huấn khu vực hoặc quy mô toàn tỉnh, thành phố phải được phép bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (hội nghị tổng kết năm, hội nghị nội bộ để triển khai kế hoạch năm của các đơn vị không phải xin phép).
3. Tất cả các đơn vị khi tổ chức hội nghị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, kết hợp nhiều nội dung và chuẩn bị nội dung có chất lượng, cân nhắc thành phần, số lượng đại biểu cần thiết.
4. Thời gian tổ chức hội nghị:
- Hội nghị tổng kết năm ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quá 01 ngày.
- Hội nghị tập huấn, hội nghị chuyên đề ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không quá 3 ngày.
5. Đại biểu dự hội nghị phải trả tiền ăn, nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình. Cơ quan tổ chức hội nghị trợ cấp tiền ăn, nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước, bù đắp chênh lệch tiền ăn giữa mức đóng góp với mức chi tiền ăn quy định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
A. Tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ:
Đại biểu dự hội nghị (kể cả lái xe, nếu có) có đăng ký với cơ quan tổ chức hội nghị về việc ăn và ngủ trong thời gian dự hội nghị, phải đóng góp tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ như sau:
1. Hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề và hội nghị tập huấn quy mô toàn quốc.
Nơi tổ chức Hội nghị |
Tiền ăn (đồng/người/ngày) |
Tiền thuê chỗ ngủ (đồng/ người / ngày) |
|||
Mức tiền ăn |
Trong đó |
Mức tiền thuê chỗ ngủ |
Mức thu của đại biểu |
||
Mức thu của đại biểu |
Mức bù tiền ăn |
||||
a) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
90.000 |
90.000 |
b) Các tỉnh và thành phố khác |
25.000 |
20.000 |
5.000 |
60.000 |
60.000 |
2. Hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề, hội nghị tập huấn với quy mô toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Nơi tổ chức Hội nghị |
Tiền ăn (đồng/người/ngày) |
Tiền thuê chỗ ngủ (đồng/ người / ngày) |
|||
Mức tiền ăn |
Trong đó |
Mức tiền thuê chỗ ngủ |
Mức thu của đại biểu |
||
Mức thu của đại biểu |
Mức bù tiền ăn |
||||
a) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
25.000 |
15.000 |
10.000 |
60.000 |
60.000 |
b) Các tỉnh và thành phố khác |
20.000 |
15.000 |
5.000 |
50.000 |
50.000 |
B. Nội dung chi hội nghị:
1. Cơ quan tổ chức hội nghị được chi các khoản sau đây:
- Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (nếu có).
- Tiền in tài liệu phục vụ hội nghị. Đối với tài liệu hội nghị tập huấn, cơ quan tổ chức hội nghị in, bán cho đại biểu và những người có nhu cầu mua để bù đắp chi phí theo giá không tính lãi.
- Chi tiền ăn, tiền thuê chỗ ngủ, tiền tàu xe cho đại biểu dự hội nghị không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
- Chi bù mức tiền ăn 10.000đ/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, mức 5.000đ/ngày/người đối với hội nghị tổ chức tại các tỉnh và thành phố khác.
Trường hợp đại biểu không ăn tại hội nghị thì không được chi mức bù tiền ăn nói trên.
- Tiền thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có).
- Các khoản chi khác: tiền nước uống cho đại biểu, thù lao báo cáo viên, tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường...
2. Tất cả các hội nghị, hội thảo chi theo tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, không chi tiền bồi dưỡng hoặc tiền ăn trưa cho những đại biểu sở tại hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước dự hội nghị, không chi cho hoạt động tham quan, nghỉ mát, văn nghệ, trang trí, chụp ảnh ngoài quy định.
III. QUẢN LÝ CHI TIÊU HỘI NGHỊ:
1. Trước khi tổ chức hội nghị các đơn vị phải làm tờ trình xin phép Bộ trưởng và lập dự toán chi hội nghị gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để trình Bộ trưởng xét duyệt. Dự toán khi đã được duyệt thì đơn vị có trách nhiệm gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tạm ứng kinh phí chi hội nghị.
2. Thủ trưởng và kế toán đơn vị có trách nhiệm kiểm tra việc chi tiêu hội nghị của đơn vị mình từ khi lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán, bảo đảm đúng chế độ quy định và tổng hợp quyết toán chi hội nghị vào quyết toán quý và quyết toán năm của đơn vị.
3. Kinh phí chi hội nghị được bố trí trong dự toán Ngân sách hàng năm của đơn vị, cuối năm chi không hết đơn vị có văn bản đề nghị Bộ cho chuyển sang mục khác để chi.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra xét duyệt dự toán chi tiêu, thanh quyết toán tiền hội nghị của đơn vị bảo đảm đúng nguyên tắc chế độ.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này áp dụng cho tất cả các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước do Bộ Tư pháp trực tiếp cấp và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn thực hiện./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/01/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp | |
26/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp | |
06/04/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 03/1999/TT-BTP hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp | |
06/04/2005 | Bị thay thế | Thông tư 02/2005/TT-BTP hướng dẫn chế độ công tác phí chi hội nghị đơn vị dự toán ngành Tư pháp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.1999.TT.BTP.doc |