Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất
Số hiệu | 03/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 06/01/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/01/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 03/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 06 tháng 01 năm 1999 nhằm hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam đối với Iraq. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thực hiện các hợp đồng giao hàng giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Chính phủ Iraq, đồng thời đảm bảo việc trừ nợ được thực hiện một cách hiệu quả và hợp pháp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp được lựa chọn để thực hiện giao hàng trả chậm cho Iraq, các quy định về ký hợp đồng, tỷ giá, bảo lãnh và thủ tục trừ nợ. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu, cũng như các cơ quan liên quan như Bộ Tài chính và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần: I. Các quy định chung, II. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan, và III. Điều khoản thi hành. Một số điểm mới nổi bật bao gồm quy định về tỷ giá khoán áp dụng cho thanh toán hàng hóa và trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan trong việc thực hiện hợp đồng và trừ nợ.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét và xử lý. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng thông qua các bước cụ thể từ ký hợp đồng đến thực hiện giao hàng và trừ nợ.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03 TT/1999/BTC NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ GIAO HÀNG TRẢ CHẬM TRỪ VÀO NỢ CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM ĐỐI VỚI IRAQ
Căn cứ thoả thuận của hai
Chính phủ tại các kỳ họp uỷ ban Hỗn hợp Liên Chính phủ Việt nam - Iraq.
Căn cứ công văn số 1512/CP-QHQT ngày 22/12/1998 của Chính phủ về cơ chế giao
hàng trả chậm trừ nợ vào nợ của Chính phủ Việt Nam đối với Chính phủ Iraq.
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt
nam đối với Chính phủ Iraq như sau:
I- CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
1- Các doanh nghiệp giao hàng trả chậm cho Iraq: Là những doanh nghiệp có uy tín, kinh nghiệm và có khả năng cung cấp hàng hoá phù hợp với yêu cầu của phía Iraq do Bộ Thương mại lựa chọn và được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2- Ký hợp đồng và đăng ký hợp đồng: Các doanh nghiệp được lựa chọn tiến hành đàm phán ký hợp đồng với đối tác Iraq. Trị giá hợp đồng (bao gồm cả lãi trả chậm) phải phù hợp với kim ngạch được phân bổ theo quyết định của Chính phủ. Các Hợp đồng được ký theo điều kiện thương mại thông thường theo luật và thông lệ thương mại quốc tế. Sau khi ký hợp đồng, để hợp đồng được đưa vào trừ nợ, doanh nghiệp phải nộp một bản sao hợp đồng và đăng ký hợp đồng với Bộ Tài chính. Căn cứ vào cam kết giữa hai Chính phủ, Bộ Tài chính thông qua hợp đồng để đảm bảo trị giá hợp đồng (kể cả lãi trả chậm) không vượt kim ngạch trả nợ mà Chính phủ cho phép. Trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh hợp đồng đã đăng ký (đặc biệt về thời hạn, giá trị), đơn vị phải báo cáo Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
3- Công bố tỷ giá và ký Đơn đặt hàng:
- Mức tỷ giá khoán áp dụng để thanh toán cho tất cả các loại mặt hàng trả chậm đưa vào trừ nợ là 99% tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm Ngân hàng Trung ương Iraq báo Có.
- Sau khi Hợp đồng ngoại được Bộ Tài chính thông qua, doanh nghiệp đứng tên ký hợp đồng ngoại phải ký Đơn đặt hàng với Bộ Tài chính theo qui định tại Thông tư số 148/1998/TT/BTC ngày 16/11/1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn việc xác định tỷ giá và thanh toán hàng hoá xuất khẩu và dịch vụ trả nợ nước ngoài".
4- Bảo lãnh: Căn cứ vào đề nghị của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính sẽ bảo lãnh cho các doanh nghiệp có hợp đồng đưa vào trừ nợ theo mức 95% trị giá hợp đồng bao gồm cả lãi trả chậm căn cứ vào bộ chứng từ xuất hàng thực tế, đảm bảo không cho vay quá mức các chi phí cần thiết để thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đúng hạn theo Mẫu Giấy cam kết đính kèm.
5- Tổ chức giao hàng: Các doanh nghiệp ký hợp đồng được làm đầu mối giao hàng. Việc chuẩn bị chân hàng do các đầu mối thực hiện bằng cách tự sản xuất, thu mua, chế biến để xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu cho các doanh nghiệp trong nước, không thông qua đấu thầu. Hợp đồng uỷ thác do các doanh nghiệp tự thoả thuận. Doanh nghiệp xuất khẩu uỷ thác có thể thanh toán ngay với đơn vị đầu mối theo giá thoả thuận hoặc được thanh toán khi đến hạn trả chậm theo tỷ giá khoán mà Bộ Tài chính áp dụng với doanh nghiệp đầu mối.
6- Làm thủ tục trừ nợ:
- Sau khi giao hàng, doanh nghiệp chuyển bộ chứng từ giao hàng hợp lệ cho Ngân hàng Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) để làm thủ tục trừ nợ với Ngân hàng Trung ương Iraq. Vietcombank thông báo Bộ Tài chính về việc đã gửi bộ chứng từ đi trừ nợ để theo dõi. Đến hạn thanh toán, sau khi Ngân hàng Trung ương Iraq thông báo đã trừ nợ, Vietcombank xác nhận vào Hoá đơn (bản chính) giao cho đơn vị để làm căn cứ cho Bộ Tài chính thanh toán cho đơn vị.
- Giá trị hàng trả nợ đến hạn trong năm sẽ được trừ vào 50% lãi phát sinh trước, sau đó trừ vào nợ gốc (kể cả phần có thể vượt trội so với kim ngạch trả nợ của năm đó). Trường hợp sau này hai Chính phủ có thoả thuận khác về phương thức trừ nợ, hai ngân hàng sẽ áp dụng phù hợp với thoả thuận của hai Chính phủ.
II- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN:
1- Doanh nghiệp được giao ký hợp đồng có trách nhiệm ký các hợp đồng theo luật và thông lệ thương mại quốc tế để có thể giải quyết tranh chấp theo luật pháp nếu có xảy ra. Vì là hợp đồng trả chậm đưa vào trừ nợ, doanh nghiệp phải qui định rõ thời hạn thanh toán trong hợp đồng để hai ngân hàng làm thủ tục trừ nợ đúng hạn. Thời hạn thanh toán cần qui định phù hợp với năm có kim ngạch trả nợ đã thoả thuận. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về vốn vay được Bộ Tài chính bảo lãnh đối với ngân hàng và về hàng hoá trả nợ cho đến khi được trừ nợ. Đến hạn trả chậm, doanh nghiệp có trách nhiệm đôn đốc phía Iraq trừ nợ đúng hạn cho nhà nước.
2- Vietcombank có trách nhiệm mở sổ theo dõi đối chiếu việc xuất hàng trả nợ, gửi bộ chứng từ đi trừ nợ kịp thời, đôn đốc Ngân hàng Trung ương Iraq trừ nợ đúng hạn, phù hợp với thoả thuận của hai Chính phủ. Cuối mỗi năm, Vietcombank đối chiếu với Ngân hàng Trung ương Iraq để xác định số dư cuối kỳ và tính lãi phát sinh năm sau để báo cáo Bộ Tài chính.
3- Bộ Tài chính có trách nhiệm làm các thủ tục bảo lãnh, ký Đơn đặt hàng kịp thời để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị giao hàng. Việc thanh toán cho đơn vị được thực hiện phù hợp với Thông tư số 148/1998/TT/BTC ngày 16/11/1998 "Hướng dẫn việc xác định tỷ giá và thanh toán hàng hoá xuất khẩu và dịch vụ trả nợ nước ngoài".
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét, xử lý.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/01/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất | |
06/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế giao hàng trả chậm trừ vào nợ của Chính phủ Việt Nam với Iraq mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.1999.TT.BTC.doc |