Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg
Số hiệu | 02/TM-XNK | Ngày ban hành | 21/02/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/02/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Quang / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/03/1998 |
Tóm tắt
Thông tư 2-TM/XNK được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 21 tháng 2 năm 1997, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg của Chính phủ về quản lý nhập khẩu một số mặt hàng cụ thể trong năm 1997. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập cơ chế quản lý nhập khẩu, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa trong nước và hỗ trợ sản xuất trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mặt hàng như thép, xi măng, kính xây dựng, ô tô, giấy và đường. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu liên quan đến các mặt hàng này.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần chính:
- I. Danh mục mặt hàng và hạn mức nhập khẩu năm 1997: Liệt kê cụ thể các mặt hàng cùng với hạn mức nhập khẩu cho từng loại.
- II. Cơ chế quản lý nhập khẩu: Quy định chi tiết về cách thức nhập khẩu từng loại mặt hàng, bao gồm phân giao hạn mức cho các doanh nghiệp.
- III. Điều khoản thi hành: Đề cập đến việc thực hiện và thông báo nội dung Thông tư đến các cơ quan, doanh nghiệp liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc phân chia hạn mức nhập khẩu cho từng loại mặt hàng cụ thể và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc thực hiện nhập khẩu. Thông tư có hiệu lực từ ngày ký cho đến 31 tháng 3 năm 1998, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch nhập khẩu trong thời gian quy định.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 2-TM/XNK NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/TTg NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ
Tiếp theo Thông tư 01TM/XNK
ngày 24/1/1997 của Bộ Thương mại;
Căn cứ Công văn số 674 BKH/TMDV ngày 31/1/1997 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về hạn
mức nhập khẩu năm 1997 sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành liên quan (như
quy định tại Điều 4 và Điều 6 Quyết định 28/TTg); Bộ Thương mại hướng dẫn thực
hiện quyết định số 28/TTg ngày 13.1.1997 của Thủ tướng Chính phủ đối với một số
mặt hàng nhập khẩu cụ thể như sau:
I. DANH MỤC MẶT HÀNG VÀ HẠN MỨC NHẬP KHẨU NĂM 1997
- Thép: 500.000 tấn
- Phôi thép: khoảng 900.000 tấn
- Xi măng: 500.000 tấn - 700.000 tấn
- Clinker: 1.100.000 tấn
- Kính xây dựng: khoảng 02 triệu m2
- Ô tô tải, xe khách: khoảng 30.000 chiếc
- Giấy: khoảng 20.000 tấn
- Đường:
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU
1. Thép:
a. Những loại thép trong nước đã sản xuất đủ thì không nhập khẩu (danh mục tại phụ lục số 1 kèm theo).
b. Hạn mức nhập khẩu các loại thép trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ: 500.000 tấn.
Trong đó:
+ Thép các loại (danh mục tại phụ lục số 2 kèm theo) 400.000 tấn
+ Thép lá làm phôi, để cán ống và mạ tôn 100.000 tấn
+ 40% hạn mức nêu trên Bộ Thương mại giao cho Tổng công ty thép thực hiện. Số còn lại giao các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu.
c. Phôi thép 1997 nhập khẩu khoảng 900.000 tấn (kể cả nhập khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): Bộ Thương mại phân giao cho các xí nghiệp luyện cán thép hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hợp đồng cung ứng cho các xí nghiệp luyện cán thép thực hiện.
d. Các loại thép chuyên dùng khác (danh mục tại phụ lục số 3 kèm theo) các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.
2. Xi măng:
- Bộ Thương mại điều hành nhập khẩu bổ sung khoảng 500.000 tấn đến 700.000 tấn theo hướng giao Tổng công ty xi măng nhập khẩu khoảng 40% nhu cầu và giao phần còn lại cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện về vốn, thị trường cung cấp, kinh nghiệm nhập khẩu thực hiện.
- Klinker: 1.100.000 tấn
Căn cứ kế hoạch sản xuất xi măng, Bộ Xây dựng phân bổ trực tiếp hạn mức trên cho các cơ sở sản xuất xi măng, không phải qua Bộ Thương mại. Các cơ sở sản xuất xi măng được giao kế hoạch nhập khẩu có thể trực tiếp hoặc uỷ thác nhập khẩu theo quy định hiện hành.
3. Kính xây dựng:
Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 02 triệu m2 kính xây dựng loại trên 3mm đến dưới 12mm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Hàng nhập chủ yếu phục vụ xây dựng các tỉnh phía Nam.
Các loại kính màu và các loại kính khác (kể cả kính trắng có độ dày từ 3 mm trở xuống đến 12 mm trở lên) doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu theo nhu cầu phục vụ sản xuất, làm thủ tục nhập khẩu tại Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.
4. Ô tô:
- Hạn mức nhập khẩu các loại xe tải, xe khách từ 12 chỗ ngồi trở lên cho năm 1997 khoảng 30.000 chiếc. Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nếu có nhu cầu thì được Bộ Thương mại phân giao kế hoạch nhập khẩu trong hạn mức này.
- Các loại xe khác doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được nhập khẩu theo nhu cầu và tuân theo các quy định hiện hành.
5. Giấy:
a. Những loại giấy sau đây trong nước đã sản xuất đủ trước mắt không nhập khẩu:
+ Giấy in báo, giấy viết, giấy in thường, giấy vệ sinh.
+ Bìa, carton phẳng các loại.
b. Bộ Thương mại phân giao cho các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp nhập khẩu khoảng 20.000 tấn các loại giấy trong nước chưa sản xuất được hoặc chưa sản xuất đủ dùng gồm:
- Giấy in chất lượng cao.
- Giấy carton duplex.
Trong trường hợp cần thiết các Bộ, ngành sẽ xem xét bổ sung hạn mức nhằm cân đối cung cầu.
c. Những loại giấy khác các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan, không phải qua Bộ Thương mại.
6. Đường:
Dự kiến sản lượng đường sản xuất trong nước năm 1997 có thể đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng, vì vậy trừ 10.000 tấn đường RE đã nhập khẩu phục vụ tết Đinh sửu và dự trữ lưu thông tại khu vực miền Bắc, trước mắt không nhập khẩu.
Trường hợp cần thiết các Bộ, Ngành sẽ xem xét việc nhập khẩu bổ sung để cân đối nhu cầu, bình ổn giá.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Việc điều hành nhập khẩu các mặt hàng khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/TM-XNK ngày 24.01.1997.
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến 31.3.1998.
|
Nguyễn Xuân Quang (Đã Ký) |
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐỦ
KHÔNG NHẬP KHẨU
- Thép tròn trơn từ F6 - F60mm.
- Thép tròn gai (vằn, đốt, xoắn, gân) từ F10 đến F36mm
- Các loại thép góc đều (chữ V) từ 20-75mm
- Các loại thép hình I (H), U (C) từ 60 - 120 mm
- Các ống thép hàn đen, ống thép hạn mạ kẽm có đường kính ngoài từ 14-115 mm.
- Thép lá mạ kèm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55, chiều dài đến 3500mm, thép lá mạ kẽm dạng múi và thép lá mạ mầu dạng múi.
- Các loại dây thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm và dây thép gai.
- Lưới B40.
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP TRONG NƯỚC CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC
VÀ CHƯA SẢN XUẤT ĐỦ CẦN NHẬP KHẨU
Tổng lượng 500.000 tấn
- Thép góc đều và lệch (V,L) từ 80-300mm khoảng 25.000 tấn
- Thép hình U (C) trên 120 mm 15.000 tấn
- Thép hình I (H) trên 120 mm 15.000 tấn
- Thép lá dầy từ 3,75 mm trở xuống 200.000 tấn
Trong đó:
+ Thép lá làm nguyên liệu cán ống và mạ kẽm khoảng 100.000 tấn
+ Thép lá mạ kèm và thép lá mạ mầu dạng cuộn để sản xuất tôn múi dài 100.000 tấn
- Thép tấm dầy từ 3,75-34 mm 120.000 tấn
- Thép xây dựng đặc chủng khác 125.000 tấn
- Phôi thép từ 45x45 đến 130 x 130 mm 900.000 tấn.
PHỤ LỤC SỐ 3
(Kèm
theo Thông tư số 02 TM/XNK ngày 21 tháng 2 năm 1997 của Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP CHUYÊN DỤNG LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU
TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN
1. Thép chữ U,I trên 400 trở lên
2. Lá tráng thiếc
3. Băng thép (Băng nẹp hòm, băng lưỡi cưa, băng xe đạp...)
4. Lá si lic làm biến thế (-) 41 trở lên
5. Lá mỏng tráng men
6. Thép lò xo (nhíp ô tô, toa xe)
7. Thép ca lip (khoá, quy chế từ sơn)
8. Thép chống lò, ray
9. Ray P43
10. Thép làm bi
11. Dây lõi que hàn
12. Dây lõi cáp nhôm
13. Dây tanh lốp, nan hoa
14. Thép lá gió, ánh bạc
15. Thép lòng máng
16. Cáp thép, cáp phanh xe đạp
17. Ống thép nồi hơi, biến thế
18. Ống đen dẫn dầu (100 trở lên)
19. Ống không gỉ
20. Ống đen cỡ lớn (từ 500 trở lên)
21. Thép hợp kim
22. Thép làm guốc xích
23. Fe ro Mn 1,5
24. Fe ro khác
25. Đồng các loại
26. Nhôm dây + ống, nhôm thỏi làm cáp nhôm
27. Angtimon
28. Angtipitxong
29. Manhe
30. Kim loại màu khác
31. Chì thỏi, chì dây
32. Kẽm lá in
33. Vật liệu hàn
34. Dây cáp nhôm
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/02/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg | |
21/02/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg | |
31/03/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 2-TM/XNK mặt hàng nhập khẩu thực hiện Quyết định 28/TTg |