Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không
Số hiệu | 02/TC-GTBĐ | Ngày ban hành | 07/01/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1993 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02-BTC/GTBĐ được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 07 tháng 1 năm 1993, nhằm hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại các cảng hàng không Việt Nam. Mục tiêu chính của thông tư là đảm bảo việc thu lệ phí này được thực hiện một cách đồng bộ và hợp lý, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của các cảng hàng không trong việc quản lý và sử dụng nguồn thu.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm tất cả các cảng hàng không trên toàn quốc, áp dụng cho mọi hành khách khi rời khỏi cửa khẩu Việt Nam bằng đường không, với một số đối tượng được miễn lệ phí như nguyên thủ quốc gia và nhân viên ngoại giao.
Cấu trúc của thông tư được chia thành 6 chương, trong đó nổi bật là các điều quy định về mục đích thu, mức thu (6 USD/hành khách), quản lý và sử dụng nguồn thu phí, quyết toán và nộp ngân sách Nhà nước. Đặc biệt, thông tư quy định rằng các cảng hàng không có thể giữ lại một phần tiền thu lệ phí (tối đa 5%) để chi cho các khoản chi phí thường xuyên.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định chi tiết về việc quản lý sổ sách kế toán và chứng từ thu lệ phí, cũng như quy trình quyết toán và nộp ngân sách Nhà nước. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 1993 và yêu cầu các cảng hàng không thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02-BTC/GTBĐ |
Hà Nội, ngày 07 tháng 1 năm 1993 |
THÔNG TƯ
SỐ 02 BTC/GTBĐ NGÀY 07-1-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Quyết định số 276-C T ngày 28-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại các cảng hàng không của nhiệm vụ như sau:
1. MỤC ĐÍCH THU.
Thu lệ phí phục vụ hành khách là khoản thu của Nhà nước tại các cảng hàng không. Các cảng hàng không có trách nhiệm thay mặt Nhà nước để thu khoản lệ phí này, và được dành một phần để chi phục vụ hành khách tại cảng, phần còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. ĐỐI TƯỢNG THU.
Mọi hành khách khi đi ra khỏi cửa khẩu Việt Nam bằng đường không tại các Cảng hàng không đều phải nộp lệ phí phục vụ hành khách.
Lệ phí này được miễn đối với những đối tượng sau:
+ Các nguyên thủ quốc gia và tuỳ tùng đi kèm, các đoàn đại biểu Đảng và Chính phủ các nước do Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam mời.
+ Các viên chức, nhân viên của cơ quan đại diện ngoại giao (các sứ quán, lãnh sự quán) và tổ chức chương trình phát triển liên hiệp quốc UNDP.
3. MỨC THU.
Mức thu áp dụng 6 USD/1 hành khách.
Hành khách có thể nộp bằng ngoại tệ hoặc tiền Việt Nam theo tỉ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp.
Trường hợp do giá cả quốc tế và khu vực thay đổi, điều kiện phục vụ khách được nâng lên, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam xem xét và đề nghị để Bộ Tài chính điều chỉnh mức thu cho phù hợp.
4. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ.
a) Sổ sách theo dõi và chứng từ thu lệ phí:
Các cảng hàng không có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để theo dõi đầy đủ số tiền thu lệ phí sân bay phát sinh theo quy định của pháp lệnh về kế toán thống kê.
Chứng từ thu phí do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) ban hành. Trường hợp cần chứng từ đặc thù thì Tổng cục thuế sẽ phối hợp với các Cảng hàng không để thực hiện.
Sổ kế toán và chứng từ thu phải đăng ký với các Cục thuế địa phương theo đúng quy định tại Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-09-1992 của Bộ Tài chính.
b) Sử dụng nguồn thu phí.
Các Cảng hàng không được giữ lại một phần tiền thu lệ phí sân bay để bù đắp các khoản chi phí thường xuyên cho số cán bộ tổ chức thu lệ phí này như: Lương cán bộ công nhân viên, Bảo hiểm xã hội, nguyên vật liệu - làm việc sửa chữa thường xuyên, thưởng và các chi phí cần thiết khác và phương tiện khác.
Các Cảng hàng không được để lại số tiền phí thu được theo tỉ lệ bình quân chung là 5% trên tổng số phí thực thu.
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam căn cứ vào thực tế của từng Cảng hàng không để xác định cụ thể cho từng Cảng trên cơ sở bình quân chung không quá 5% nêu trên, và báo cáo về Bộ Tài chính.
Sô phí được để lại theo tỉ lệ % nêu trên được hạch toán vào doanh thu (không tính thuế doanh thu).
Riêng đối với chi không thường xuyên như: Việc mua sắm trang thiết bị cho các Cảng hàng không để nâng cao chất lượng phục vụ khách thì hàng năm các Cảng hàng không lập kế hoạch chỉ trình Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải (Cục hàng không dân dụng Việt Nam) xét duyệt để cấp phát từ ngân sách Nhà nước.
5. QUYẾT TOÁN VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Số phí phải nộp ngân sách Nhà nước là tổng số phí đã thu được trừ (-) số phí được để ghi lại cho các Cảng để chi thường xuyên theo tỉ lệ % nêu trên.
Các Cảng hàng không có trách nhiệm lập tờ khai và nộp đầy đủ số phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước, thời gian nộp tuỳ thuộc vào đặc điểm thu, để có thể thoả thuận với các Cục thuế địa phương như quy định tại Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính.
Hết năm các Cảng hàng không có trách nhiệm quyết toán số phí phải thu, số đã thu được, số được để lại theo tỉ lệ % để chi, số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Cùng với việc xem xét quyết toán về mặt giá trị (tiền), định kỳ 6 tháng và hàng năm, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính có xem xét và đánh giá kết quả sử dụng số tiền để lại này để trang bị và cải thiện phục vụ ở sân bay như thế nào, kể cả mặt hiện vật tài sản, phương tiện và các hình thức phục vụ hành khách.
6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Thông tư thi hành từ 1-1-1993
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính xem xét giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không | |
07/01/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02-BTC/GTBĐ hướng dẫn thu sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại cảng hàng không |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.TC-GTBÐ.doc |