Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí
Số hiệu | 02/NCPL | Ngày ban hành | 28/04/1989 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/04/1989 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hưng / Chánh án |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/NCPL được ban hành bởi Tòa án nhân dân tối cao vào ngày 28 tháng 4 năm 1989 nhằm mục tiêu sửa đổi mức thu án phí và lệ phí, phù hợp với tình hình giá cả hiện nay. Văn bản này quy định cụ thể về các mức án phí và lệ phí áp dụng trong các vụ án khác nhau, từ án phí sơ thẩm đến án phí phúc thẩm và lệ phí cấp giấy tờ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về án phí trong các vụ kiện dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, cũng như lệ phí liên quan đến việc cấp giấy tờ và thi hành án. Đối tượng áp dụng là các Tòa án nhân dân các cấp và các đương sự liên quan đến các vụ án.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần lớn: I. ÁN PHÍ, II. LỆ PHÍ, và III. THU, NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ. Trong đó, phần I quy định cụ thể mức án phí cho từng loại vụ án, phần II quy định lệ phí cấp giấy tờ và thi hành án, và phần III hướng dẫn về việc thu nộp án phí và lệ phí.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc điều chỉnh mức án phí cho các loại vụ án cụ thể, như án phí sơ thẩm cho kiện về hôn nhân và gia đình là 15.000 đồng, và mức lệ phí cấp giấy tờ là 300 đồng cho mỗi trang. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 1989 và yêu cầu các Tòa án phải niêm yết mức án phí, lệ phí mới để các đương sự được biết.
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NCPL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 1989 |
THÔNG TƯ
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 02/NCPL NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 1989 VỀ SỬA ĐỔI CÁC MỨC THU ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
Để phù hợp với tình hình giá cả hiện nay, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn các Toà án thực hiện thu án phí, lệ phí theo mức mới như sau:
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí sơ thẩm
a. Kiện về hôn nhân và gia đình: Án phí là 15.000đ (mười lăm nghìn đồng). Trong trường hợp có tranh chấp về chia tài sản thì ngoài số án phí nói trên, các đương sự còn phải chịu án phí về phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ kiện dân sự có giá ngạch.
b. Kiện về dân sự có giá ngạch, án phí là 5% của giá ngạch, nhưng không dưới 15.000đ (mười lăm nghìn đồng).
c. Kiện về dân sự không có giá ngạch, án phí là 15.000đ (mười lăm nghìn đồng).
d. Về hình sự, bị cáo bị xử có tội, không phân biệt là tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng, phải chịu án phí hình sự sơ thẩm là 15.000đ (mười lăm nghìn đồng).
2. Mức án phí phúc thẩm
Án phí phúc thẩm về dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự và bồi thường thiệt hại trong các vụ án hình sự là 15.000đ (mười lăm nghìn đồng).
3. Mức án phí kháng án vắng mặt về dân sự.
Án phí kháng án vắng mặt về dân sự ở cấp sơ thẩm là 15.000đ (mười lăm nghìn đồng).
II. LỆ PHÍ
1. Lệ phí cấp giấy tờ.
Lần đầu, mỗi bị cáo hoặc đương sự được trợ cấp 1 bản trích lục bản án hoặc quyết định thì không phải nộp lệ phí, nhưng nếu đương sự xin Toà án cấp nhiều bản hoặc sau đó lại xin cấp lần nữa thì họ phải nộp lệ phí cấp giấy tờ là 300đ (ba trăm đồng) 1 trang đánh máy hoặc viết tay.
Nếu bị cáo hoặc đương sự xin cấp bản toàn sao bản án hay bản toàn sao bản quyết định thì bất cứ là lần đầu hay lần sau họ đều phải nộp lệ phí là 300đ (ba trăm đồng) 1 trang đánh máy hoặc viết tay.
2. Lệ phí thi hành án.
Nếu đương sự đã được giải thích, giáo dục mà không tự nguyện thi hành án, Toà án phải ra lệnh cưỡng chế thi hành án thì họ phải chịu lệ phí thi hành án là 10.000đ (mười nghìn đồng).
3. Lệ phí xoá án.
Người nộp đơn xin xoá án do Toà án quyết định hoặc xin cấp giấy chứng nhận xoá án phải nộp lệ phí xoá án là 10.000đ (mười ngàn đồng).
III. THU, NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
Việc thu, nộp án phí, lệ phí và việc cơ quan tài chính các cấp trích lại 10% số tiền thu được về án phí cho Toà án nhân dân các cấp để chi tiêu cho công tác thu án phí, lệ phí vẫn thực hiện theo Thông tư số 03/NCPL ngày 16-8-1988 của Toà án nhân dân tối cao.
Các mức án phí, lệ phí này được áp dụng từ ngày 15-5-1989. Nếu đương sự đã tạm nộp án phí theo mức cũ mà sau ngày 15-5-1989 Toà án mới hoà giải, xét xử thì quyết định án phí theo mức mới, nhưng nếu vụ án đã được xử sơ thẩm theo mức án phí cũ thì Toà án cấp phúc thẩm không tính lại án phí sơ thẩm theo mức án phí mới.
Toà án quân sự cấp cao, các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương cần phổ biến ngay Thông tư này cho các Toà án cấp dưới thi hành. Các Toà án phải niêm yết tại trụ sở các mức án phí, lệ phí mới để các đương sự biết.
|
Phạm Hưng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/04/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí | |
28/04/1989 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/NCPL sửa đổi mức thu án phí, lệ phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02_NCPL_42181.doc |